LẼ NÀO LÀ VẬY
Có người nọ học về ngôn ngữ, nghe người ta hay nói từ “lẽ nào lại vậy” thì vô cùng tâm đắc, lúc nào cũng ôn đi ôn lại. Một dịp nọ vì mải mốt luống cuống qua sông mà đột nhiên quên mất, anh ta liền vội vàng đi vòng quanh thuyền cố nhớ lại. Nhà đò hỏi anh ta đánh rơi vật gì, anh ta liền đáp: “một câu nói”. Nhà đò ngạc nhiên bảo:
Câu nói cũng có thể rơi mất hả, lẽ nào lại vậy.
Người nọ nghe vậy liền trách:
Bác nhặt được sao không bảo tôi sớm!
豈有此理
一人學習語言,聽人說“豈有此理”一詞,心甚愛之,時時溫習。偶因過河忙亂,忽然忘記,急忙繞船尋覺。船家問他失落何物,那人曰:“是句話。”船家說道:- 話也會失落,真是豈有此理。
其人說:- 你拾到為何不早。
Từ mới/詞語表
1 | Lẽ nào là vậy | 豈有此理 |
2 | Học | 學習 |
3 | Ngôn ngữ | 語言 |
4 | Ôn, ôn tập | 溫習 |
5 | Luống cuống | 忙亂 |
6 | quên | 忘記 |
7 | Vội vàng | 急忙 |
8 | Cố nhớ lại | 尋覺 |
9 | Đánh rơi | 失落 |
10 | Nhặt | 拾 |