Vốn đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài tăng 74,1% trong 8 tháng
Theo thông tin từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư Việt Nam, 8 tháng đầu năm 2021, tổng vốn đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài cấp mới và tăng thêm đạt 575 triệu USD, tăng 74,1% so với cùng kỳ năm 2020.
Theo đó, có 40 dự án được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới với tổng vốn đăng ký đạt 150,1 triệu USD (bằng 68,7% so với cùng kỳ) và 13 lượt dự án điều chỉnh vốn đầu tư với tổng vốn tăng thêm 424,9 triệu USD (gấp 2,8 lần so với cùng kỳ).
Trong 13 lĩnh vực được các nhà đầu tư Việt Nam quan tâm, hoạt động chuyên môn, khoa học công nghệ dẫn đầu với 3 lượt dự án điều chỉnh vốn với tổng vốn đầu tư cấp mới và tăng thêm là 270,8 triệu USD, chiếm 47,1% tổng vốn đầu tư.
Tiếp theo là lĩnh vực bán buôn, bán lẻ với tổng vốn đầu tư là 150,9 triệu USD, chiếm 26,2%; tiếp đến là nông, lâm nghiệp, thủy sản, hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ.
Trong 8 tháng đầu năm, nhiều nhà đầu tư Việt Nam đã đầu tư sang 20 quốc gia và vùng lãnh thổ. Việt Nam đã đầu tư 5 dự án đầu tư mới và tăng vốn tại Hoa Kỳ, với tổng vốn đầu tư đăng ký đạt 302,8 triệu USD, chiếm 52,7%; tổng vốn đầu tư vào Campuchia là 89,4 triệu USD, chiếm 15,3% tổng vốn đầu tư. ; tổng vốn đầu tư vào Lào là 47,8 triệu USD; tổng vốn đầu tư vào Canada là 32,1 triệu USD.
Theo Cục Đầu tư nước ngoài, tính đến ngày 20/8/2021, Việt Nam đã có 1.428 dự án đầu tư ra nước ngoài với tổng vốn đầu tư 21,81 tỷ USD, tập trung vào lĩnh vực khai khoáng (36,3%), nông, lâm, thủy sản (15,3%). Các địa bàn nhận đầu tư nhiều nhất lần lượt là Lào (23,8%), Campuchia (13,1%) và Nga (12,9%)
前八個月越南境外投資額同比增長74%
越南計劃投資部透露,2021年前8個月,越南境外新批和增資投資資金達5.75億美元,與2020年同期相比增長74.1%。
其中,新批項目40個,註冊資本總額1.501億美元(相當於同期的68.7%),增資項目13個,新增投資總額增加4.249億美元(同比增加2.8倍)。
越南投資者在13個領域進行投資,其中專業活動和科技領域排在第一位,新增項目3個,新增投資總額2.708億美元,佔投資總額的47.1%。
其次是批發和零售領域,投資總額1.509億美元,佔比26.2%。排在其後是農林漁業領域和行政活動和輔助服務。
前8個月,越南各家投資商在20個國家和地區進行投資。越南對美國的新增和增資資金的投資項目5個,投資總額達到3.028億美元,佔52.7%;對柬埔寨投資總額達到8940萬美元,佔投資總額的15.3%;對老撾投資總額達到4780萬美元;對加拿大投資總額達3210萬美元。
外國投資局透露,截至2021年8月20日,越南境外投資項目共1428個,投資總額為218.1億美元,集中在採礦(36.3%)、農林漁業(15.3%)。老撾(23.8%)、柬埔寨(13.1%)和俄羅斯(12.9%)是越南三大投資目的地。 (完)
太平省引進的投資項目數量增加 為該省經濟社會發展注入巨大動力