TỪ TRÁI NGHĨA CHỮ X
******
Xa - gần
Xa: ở một khoảng cách tương đối lớn (về thời gian và không gian) (xa mặt cách lòng).
Gần: ở cách nhau một khoảng cách ngắn (về thời gian và không gian) (gần chùa gọi bụt bằng anh).
Xa hoa - bình dị
Xa hoa: sang trọng một cách hoang phí, cốt để phô trương (tổ chức quá xa hoa).
Bình dị: giản dị, bình thường (cuộc sống bình dị).
Xa lánh - gẫn gũi
Xa lánh: tránh không tiếp xúc, không gặp gỡ (ngày càng xa lánh hơn).
Gần gũi: quan hệ thân mật, gần nhau, tiếp xúc thường xuyên (gần gũi với bà con láng giềng).
Xa sân - gần ngõ
Xa sân: sân là phần nhà gần nhất để đi vào cửa mà lại cách xa nhau.
Gần ngõ : ngõ ở sau nhà ở nhưng hai ngõ lại bên cạnh nhau. ý cả câu: là anh em ruột rà máu mủ thì xa cách, lạnh nhạt, như người dưng lại gần gũi thân mật. cũng thường nói câu tương tự “sân còn gần hơn ngõ” cũng có ý như trên, nhưng còn mang một ý nghĩa nữa là ruột thịt máu mủ tuyưở xa nhưng vẫn luôn gần gũi, nhớ nhau hơn là người dưng bên cạnh (tuy ở cách thôn nhưng chúng vẫn gặp nhau luôn, “xa sân gần ngõ” là thế).
Xa thơm - gần thối
Xa thơm: ở xa không ngửi thấy mùi hôi thối, vẫn tưởng là không thối thậm chí cho là thơm.
Gần thối: ở gần mới ngửi hết thấy mùi hôi thối. ý cả hai vế lúcưở xa thì quý hoá nhau nhưng khiưở gần thì khinh rẻ nhau, không coi nhau ra gì (ở xa lầm tưởng là hay ho, nhưng tiếp cận mới thấy hết cái dở, đúng là xa thơm gần thối).
Xa xỉ - thiết yếu
Xa xỉ: tốn kém, đắt đỏ nhưng chẳng mấy tác dụng trong cuộc sống bình thường (mấy thứ xa xỉ).
Thiết yếu: rất quan trọng và cần thiết, không thể thiếu được (một nhu cầu thiết yếu).
Xa xưa - mai sau
xa xưa: rất lâu rồi, đã qua lâu rồi, đã đi vào dĩ vng, quá khứ (những chuyện từ xa xưa).
Mai sau: giai đoạn sau này, tương lai (thuộc về chuyện của mai sau).
Xà xẻo - liêm khiết
Xà xẻo: bớt, xén vụng trộm (xà xẻo của tập thể).
Liêm khiết: trong sạch, không tơ hào vào công quỹ hay hối lộ (bản tính liêm khiết).
Xả láng - chừng mực
Xả láng: tự do bừa bãi, tuỳ tiện lung tung, không có giới hạn, mức độ
Chừng mực: ở mức độ vừa phải (sống có ý thức luôn chừng mực).
Xã giao - thực tình
Xã giao: chiếu lệ, cho phải phép lịch sự, không xuất phát từ tình cảm chân thực (chào xã giao).
Thực tình: thành thật, chân tình, không giả dối, bề ngoài (quý mến nhau thực tình).
Xác xơ - lành lặn
Xác xơ: cũng thường nói “xơ xác”: tan nát, tả tơi, trông thảm hại(nhà cửa, ruộng vườn xơ xác sau cơn bo).
Lành lặn: nguyên lành, không bị rách vỡ, hư hại (trở về hoàn toàn lành lặn).
Xách mé - lễ phép
Xách mé: cũng còn nói “xếch mé”: tức là nói năng thiếu lễ độ, hỗn xược, chỏng lỏn (ăn nói xách mé).
Lễ phép: lễ độ, đúng mực, giữ đúng phép tắc trong cư xử (biết sống lễ phép).
Xanh vỏ - đỏ lòng
Xanh vỏ: vỏ ngoài là màu xanh xám không đẹp mắt không hấp dẫn.
Đỏ lòng: nhưng trong ruột là màu đỏ tươi trông rất ngon miệng.
Nói liền hai vế là bản chất tốt đẹp, tiến bộ ẩn sau cái vẻ ngoài xấu kém nhằm né tránh những bất lợi xung quanh. ngoài ra, câu “xanh vỏ đỏ lòng” còn có ý khác là sự không nhất quán giữa bên trong và bên ngoài, đó là sự giả dối, tráo trở, tưởng là tử tế nhưng thật ra là sự tráo trở, thâm hiểm, ngấm ngầm hại người (nó là hạng “xanh vỏ đỏ lòng”, ai mà chẳng biết).
Xảo trá - chân thực
Xảo trá: khéo léo nhưng giả dối (mưu mô giảo quyệt đầy xảo trá).
Chân thực: thật thà, lòng dạ thế nào thì hiện ra thế ấy (con người sống chân thực).
Xấc xược - lễ độ
Xấc xược: (thái độ, cử chỉ) tỏ vẻ khinh thường, xúc phạm đến người trên một cách rất vô lễ (ăn nói xấc xược).
Lễ độ: giữ đúng phép tắc, thái độ tôn trọng khi cư xử (nói năng lễ độ).
Xấp xỉ - khác xa
Xấp xỉ: gần bằng, gần ngang, hơn kém nhau chút ít (hai đứa bé cao xấp xỉ nhau).
Khác xa: rất không giống, rất không bằng nhau (quan điểm khác xa nhau).
Xập xệ - đàng hoàng
Xập xệ: lôi thôi, nhếch nhác, xộc xệch (nhà cửa xập xệ quá).
Đàng hoàng: chững chạc, trông có vẻ đầy đủ, ngay ngắn và tử tế (cuộc sống đàng hoàng lắm).
Xâu xé - nhường nhịn
Xâu xé: tranh giành, giằng co để cướp lấy cho mình
Nhường nhịn: chịu thiệt, nhường phần hơn, phần lợi cho người khác (ông nhường mấy đứa em phần đất ấy).
Xấu - tốt
Xấu: có hình dạng, phẩm chất, giá trị thấp (thời tiết ngày càng xấu đi).
Tốt: có phẩm chất, giá trị cao hơn mức bình thường (loại vải tốt).
Xấu chữ - lành nghĩa
Xấu chữ: chữ viết ra có vẻ không hay, không đẹp (chữ viết ra xấu quá).
Lành nghĩa: ý nghĩa của câu chữ tưởng không hay, không đẹp ấy lại rất xứng đáng và không hề tầm thường (có ý nghĩa lành mạnh). nói liền cả hai vế, có nghĩa là nội dung đôi khi đi ngược hẳn với hình thức bên ngoài mà vội kết luận về nội dung bên trong (đọc lên mới thấy câu đó “xấu chữ” nhưng “lành nghĩa”)
Xấu tính - tốt nết
Xấu tính: (tính tình) rất khó chịu, hay kèn cựa, đối xử xấu với mọi người (nó là đứa bé rất xấu tính).
Tốt nết: có nhiều tính tốt, được mọi người quý mến (cô bé rất tốt nết).
Xây - chống
Xây: làm nên, gây dựng nên, tạo ra cái có giá trị (xây bao giờ cũng là quá trình khó khăn).
Chống: gây tác động, trở lực ngược lại với một hoạt động nào đó
(chống phải đi liền với xây).
Xây xẩm - tỉnh táo
Xây xẩm: choáng váng đột ngột, ù tai hoa mắt (người bỗng nhiên xây xẩm).
Tỉnh táo: minh mẫn, sáng suốt, không rối trí (ông ấy đã tỉnh táo lại rồi).
Xen canh - độc canh
Xen canh: trồng cùng lúc trên cùng thửa ruộng nhiều loại cây (xen canh ngô và lạc).
Độc canh: chỉ trồng một loại cây một lúc trên cùng một mảnh đất (giống lúa này chỉ độc canh được thôi).
Xéo - thẳng
Xéo: chéo về một phía, một bên (cắt xéo miếng vải).
Thẳng: theo một hướng, không chệch, không cong vẹo, gãy gập (cứ đi thẳng là tới).
Xẹp - căng
Xẹp: giảm thể tích do chất khí bên trong bị thoát ra hết (quả bóng bị xẹp).
Căng: làm cho thật phẳng xung quanh bề mặt do sự dồn ép khắp xung quanh (bơm thật căng).
Xếp - dỡ
Xếp: đặt vào vị trí theo một trật tự nhất định (xếp hang vào kho).
Dỡ: lấy rời ra, tách ra từ một khối nguyên (dỡ hàng ra khỏi thùng xe).
Xích mích - hoà thuận
Xích mích: bất đồng, va chạm nhỏ trong quan hệ với nhau (xích mích vì chuyện nhỏ nhặt quá).
Hoà thuận: êm thấm, không có xung khắc mâu thuẫn gì (an hem sống hoà thuận).
Xiêu lòng - kiên định
Xiêu lòng: không giữ vững, ngả theo ý người khác (xiêu lòng trước sự mời chào).
Kiên định: vững vàng, không giao động, thay đổi lập trường
Xin - cho
Xin: tỏ ý muốn người khác đồng ý để mình làm việc gì hoặc cho cái gì (xin nghỉ phép).
Cho: làm để người khác có được điều kiện gì hoặc cái gì (cho được nghỉ phép).
Xinh đẹp - xấu xí
Xinh đẹp: có đường nét, dáng vẻ trông đẹp mắt, dễ ưa (cô gái xinh đẹp).
Xấu xí: quá xấu về hình thức bên ngoài, đến mức không ai muốn nhìn (hình dáng xấu xí).
Xoăn - thẳng
Xoăn: cuộn thành vòng, quăn lại (tóc có những sợi xoăn).
Thẳng: không cong, không gãy gập (là cho thật thẳng ra).
Xoè - cụp
Xoè: mở rộng ra quanh một điểm (xoè ô che nắng).
Cụp: hạ hẳn xuống và cụm vào (hoa cụp hết cánh vào).
Xông xáo - rụt rè
Xông xáo: hăng hái, sôi nổi, không quản ngại gian lao nguy hiểm
(xông xáo khắp nơi).
Rụt rè: e ngại, không mạnh bạo (rụt rè không dám nói hết).
Xơ xác - lành lặn
Xơ xác: tan tành, tả tơi, không còn chút nguyên vẹn, trông rất thảm hại (nhà cửa, cây cối xơ xác).
Lành lặn: nguyên vẹn, không bị rách, vỡ, đổ, gẫy (quần áo lành lặn).
Xù xì - mịn màng
Xù xì: sần sùi, thô ráp, không nhẵn (da dẻ xù xì).
Mịn màng: trơn bóng, nhẵn lì và mượt trên bề mặt, rất a nhìn (mặt vải rất ưa nhìn).
Xua đuổi - đón tiếp
Xua đuổi: đuổi đi, không cho đến gần với thái độ coi khinh (đến đâu cũng bị xua đuổi) .
Đón tiếp: chào đón, đón mừng, tiếp đi (được đón tiếp rất nhiệt tình).
Xuân qua - hè tới
Xuân qua: mùa xuân đi qua, mùa xuân đã hết.
Hè tới: mùa hè bắt đầu. nói liền hai vế là chỉ ngày tháng tuần tự trôi qua, không thể muốn nhanh hay chậm được nhưng cũng có ý chỉ thuần tuý là ngày tháng (xuân qua hè tới, cuộc sống cứ thế trôi đi).
Xuất - nhập
Xuất: ra, đưa ra (xuất cảnh).
Nhập: vào, đưa vào, đi vào (nhập hàng).
Xuất chúng - quần chúng
Xuất chúng: vượt hẳn lên, hơn hẳn mọi người về tài năng và trí tuệ (tài năng xuất chúng).
Quần chúng: chỉ sự đông đảo, có tính chất tất thảy mọi người, nhân dân (hoà vào quần chúng).
Xuất ngũ - nhập ngũ
Xuất ngũ: ra khỏi quân đội (đủ điều kiện để xuất ngũ).
Nhập ngũ: tham gia quân đội, vào lính (thanh niên nô nức nhập ngũ).
Xui xẻo - may mắn
Xui xẻo: không gặp may, đen đủi (làm ăn xui xẻo quá).
May mắn: gặp được dịp tốt, điều tốt lành, có lợi cho công việc, thuận lợi, suôn sẻ (chúc lên đường gặp nhiều may mắn).
Xum xoe - lạnh nhạt
Xum xoe: vồn v, săn đón thái quá, cốt để lấy lòng (thái độ xum xoe).
Lạnh nhạt: thờ ơ, thiếu mặn mà (tiếp đón lạnh nhạt quá).
Xung đột - hoà hảo
Xung đột: tranh chấp, đánh nhau, chống đối nhau một cách dữ dội do có sự bất đồng hoặc mâu thuẫn gay gắt (xung đột về sắc tộc
Xuống thang - leo thang
Xuống thang: giảm dần từng bước về mức độ hoạt động, từ cao xuống thấp (buộc đối phương phải xuống thang).
Leo thang: mức độ tăng dần từng bước, từ thấp đến cao
Xuyên tạc - trung thực
Xuyên tạc: bóp méo, làm cho sai khác sự thật nhằm mục đích xấu (xuyên tạc tình hình).
Trung thực: đúng như vốn có, đúng với sự thật, ngay thẳng, không vì một mục đích riêng tư nào cả (phản ánh trung thực).
Xương xẩu - béo bở
Xương xẩu: thuộc loại vứt bỏ, không mang lại lợi lộc gì (vì chỉ còn xương xẩu nên họ mới bỏ lại).
Béo bở: dễ mang lại nhiều lợi, dễ sinh lợi (tranh nhau một mối hàng béo bở).