TỪ TRÁI NGHĨA CHỮ Y
******
Y án - chống án
Y án: toà án cấp trên đồng ý với án do cấp dưới đã xử (toà phúc thảm đã y án).
Chống án: không đồng ý với kết luận và quyết định của toà án cấp dưới đối với mình và đề nghị toà án cấp trên xử lại (quyền chống án trong 15 ngày).
Y hệt - khác hẳn
Y hệt: giống hệt cái đã có nào đó (hai bản y hệt nhau).
Khác hẳn: khác biệt, rất khác nhau, hoàn toàn không giống nhau, có những nét riêng biệt (hai hiện tượng khác hẳn nhau).
Y nguyên - đổi khác
Y nguyên: nguyên vẹn như trước, vẫn không có gì thay đổi
Đổi khác: thay đổi hoặc làm cho thay đổi khác đi (bây giờ đã đổi khác rồi).
ỷ lại - tự lo liệu
ỷ lại : trông chờ, dựa dẫm (vốn tính ỷ lại từ nhỏ).
Tự lo liệu: tự mình chịu trách nhiệm (tự lo liệu những yêu cầu hàng ngày).
ý tứ - sơ suất
ý tứ: thận trọng, giữ gìn để không có sai sót trong giao tiếp, quan hệ (ăn nói nên có ý tứ một chút).
Sơ suất: thiếu cẩn trọng, không chú ý đúng mức nên xảy ra điều đáng tiếc trong xử sự, làm việc (sơ suất đó là không thể cho phép).
ý tưởng - hiện thực
ý tưởng: ý nghĩ nảy sinh trong đầu, thường là chưa trọn vẹn (hình thành ý tưởng bao quát).
Hiện thực: cái có thật tồn tại trong thực tế (điều mongước đã trở thành hiện thực).
Yếm khí - háo khí
Yếm khí: (sinh vật) sống và hoạt động trong môi trường không có không khí (loại sinh vật yếm khí).
Háo khí: sinh vật chỉ sống được trong môi trường có không khí (trong điều kiện để các sinh vật háo khí phát triển bình thường).
Yên - nguy
Yên: an, tình trạng ổn định, không bị xáo trộn rắc rối.
Nguy: có khả năng có tai biến, gây ra thiệt hại lớn
Yên ắng - ồn
Yên ắng: yên tĩnh, vắng lặng, không có tiếng động nào (đêm về khuya, yên ắng quá)
ồn : ầm ĩ, nhiều tiếng động và âm thanh gây cảm giác khó chịu (cãi vã nhau ồn suốt ngày).
Yên bình - loạn lạc
Yên bình: không có đánh nhau, được yên vui, bình lặng (cuộc sống yên bình).
Loạn lạc: xáo trộn, hỗn loạn do chiến tranh hoặc do thay đổi bất lợi (xảy ra loạn lạc khắp nơi).
Yên lòng - bận tâm
Yên lòng: th thái, không phải lo nghĩ, suy tính điều gì (yên lòng vì những đứa con đã khôn lớn).
Bận tâm: luôn luôn phải nghĩ đến, khiến không thể yên lòng được (chẳng phải bận tâm điều gì).
Yên tĩnh - quấy rầy
Yên tĩnh: im ắng, không xáo động, quấy nhiễu (không khí thật yên tĩnh).
Quấy rầy: làm rầy rà, phiền nhiễu (luôn bị bọn chúng quấy rầy).
Yêu - ghét
Yêu: có tình cảm thương mến, quý mến một cách đằm thắm
Ghét: có ác cảm, không gắn bó, ưa thích (ghét cay ghét đắng).
Yên nên tốt - ghét nên xấu
Yêu nên tốt: khi người ta yêu mến, hợp nhau thì mọi thứ của nhau đều hay đều đẹp, kể cả những cái sai, cái xấu cũng trở thành đúng, thành hấp dẫn (không nên xử sự theo kiểu “yêu nên tốt, ghét nên xấu” như vậy).
Ghét nên xấu: khi đã ghét bỏ nhau, bất hoà, hiềm khích nhau thì nhìn thấy mọi thứ của nhau đều đáng ghét, thậm chí cái đúng cái hay cũng trở nên khó chịu, không thích. nói liền cả hai vế là chỉ sự yêu ghét thường làm cho người ta mất sáng suốt, đối xử thiên vị, không khách quan. tương tự như câu trên, còn có những câu như “yêu nhau củ ấu cũng tròn, ghét nhau thì quả b ồ hòn cũng vuông”.
Yếu - khoẻ
Yếu: sức lực kém, dưới bình thường (trông cô ấy yếu quá).
Khoẻ: có trạng thái, cơ thể trên mức bình thường, không ốm đau (khoẻ đâu đến già).
Yếu đuối - mạnh mẽ
Yếu đuối: thiếu ý chí, sức mạnh về tinh thần, khó có thể chịu đựng được khó khăn thử thách (người gầy gò yếu đuối quá).
Mạnh mẽ: có nhiều sức lực về thể chất và tinh thần, có nhiều tiềm năng (sức sống mạnh mẽ).
Yếu hèn - ngoan cường
Yếu hèn: yếu ớt, không có chút gì là can đảm (một kẻ quá yếu hèn).
Ngoan cường: kiên quyết, bền bỉ, không lùi bước
Yểu điệu - thô thiển
Yểu điệu: thuỳ mị, xinh xắn (cô ấy trông yểu điệu quá).
Thô thiển: vụng về, sống sượng, bỗ bã khó coi (xử sự thô thiển lắm).