TỪ ĐỒNG NGHĨA CHỮ H
******
hà tiện, chắt chiu, chắt bóp, tiết kiệm, tằn tiện
hà tiện: tằn tiện, bủn xỉn quá mức trong chi tiêu (hà tiện từng đồng xu một).
chắt chiu: ăn tiêu dè xẻn có kế hoạch, có tính toán, dành dụm, gom nhặt (hoàn cảnh buộc phải chắt chiu, thu vén).
chắt bóp: dành dụm từng tí một, nhặt nhạnh từng li từng tí và bòn lót bủn xỉn, cũng có ý ăn tiêu bủn xỉn.
tiết kiệm: sử dụng của cải, vật liệu đúng mức, không phí phạm.
tằn tiện: rất dè xẻn, hạn chế việc chi dùng.
hạch, bắt bẻ, hạch sách, hoạnh, hoạnh họe
hạch: vặn vẹo người dưới với thái độ sừng sộ, doạ dẫm, vòi vĩnh.
bắt bẻ: vặn vẹo điều này điều khác để kiếm chuyện, luôn muốn sinh sự với người ta (bắt bẻ đủ đường).
hạch sách: bắt bẻ và đòi hỏi điều này điều khác gây ra nhiều phiền phức (thói quen hạch sách con cái của bà mẹ).
hoạnh: bắt bẻ một cách hách dịch (thường hay dùng từ kép như “hoạch hoẹ”)
hoạnh hoẹ: bắt bẻ hết điều này đến điều khác một cách hách dịch và làm khó dễ cho người ta.
hai, đôi, cặp
hai: số đếm sau số “một” và trước số “ba”.
đôi : đơn vị gồm hai vật, hai cá thể cùng loại, tương ứng với nhau (đôi lứa xứng đôi).
cặp : hai vật, hai người bắt buộc đi với nhau, không tách nhau được.
hại, thiệt, hao, tốn, tổn thất, tổn hại, tốn kém, thiệt hại, thiệt thòi
hại: cái gây ra sự thất thiệt, tổn thương, trái với lợi ích. thường hay nói “tai hại”
thiệt: bị mất một phần quyền lợi của mình.
hao: sút đi một ít, vơi đi một ít.
tốn: hết nhiều của cải, tiền bạc.
tổn thất: mất mát nhiều và thiệt nhiều.
tổn hại: h hỏng, mất mát nhiều.
tốn kém: tốn quá, tốn, chi dùng quá nhiều tiền của cho việc gì (phải tốn kém lắm mới có được như thế này).
thiệt hại: mất mát nhiều.
thiệt thòi: như thiệt, nói có ý thương hại.
hàm hồ, hồ đồ
hàm hồ: vô căn cứ, bạ đâu nói đó (Ăn nói hàm hồ quá).
hồ đồ: thiếu cân nhắc đúng đắn trong nói năng, nhận thức.
hãm, giữ, cầm, kìm
hãm: giữ lại, không cho đi hoặc chạy nữa, không cho tiếp tục nữa (đứa này phải hãm bớt, đứa kia lại tăng thêm).
giữ: nắm chắc trong tay không thả ra, giam lại vì có tội gì đó (nói chung).
cầm: lấy tay để giữ một vật gì, giữ lại hoặc hãm lại.
kìm: giữ lại không cho đi, giữ lại không cho phát triển.
hang, hầm, hốc, hố, lỗ, huyệt
hang: chỗ sâu có trong đất hoặc trong núi (vào hang mới bắt được cọp).
hầm: rãnh đào dưới đất hoặc hố đào ngầm dưới đất để ẩn núp, cất giấu.
hốc: lỗ ở cây hoặc ở núi, có thể dùng để chỉ một vài bộ phận nhỏ của con người.
hố: lỗ sâu hoặc nông đào ở dưới chất.
lỗ: cũng là hố như ng nhỏ hơn, có thể chỉ một vài bộ phận của người hoặc động vật.
huyệt: hố đào dưới đất để chôn người chết.
hàng xóm, láng giềng
hàng xóm: người trong cùng một xóm, một làng, thường dùng một cách thân mật, thường nói về người ở gần (hàng xóm tối lửa tắt đèn có nhau).
láng giềng: người ở cạnh nhà hoặc ở gần nhà, thân mật hơn hàng xóm (bán anh em xa mua láng giềng gần ).
hàng, dãy, rặng
hàng: đường thẳng do nhiều người hay nhiều vật đều nhau tạo thành.
dãy: hàng, lối gồm nhiều cái cùng loại nối tiếp nhau, cái này cạnh cái kia.
rặng: dãy dài, nhiều cây mọc nối tiếp nhau.
hàng, hàng hoá, hóa vật, thương phẩm
hàng: những thứ để bán.
hàng hoá: nói khái quát về hàng, những thứ đem ra trao đổi (hàng hóa dạo này ế ẩm lắm).
hoá vật: hàng hoá (từ thường dùng trong thương nghiệp).
thương phẩm: hàng hoá buôn bán.
hấp dẫn, thu hút, lôi cuốn
hấp dẫn: làm cho chúng ta thích thú, tập trung sự chú ý (hấp dẫn người đọc, người nghe).
thu hút: làm tập trung vì một điều gì thú vị với sắc thái ý nghĩa mạnh hơn hấp dẫn.
lôi cuốn: giống như thu hút như ng sự tác động đến mọi người mạnh hơn thu hút rất nhiều.
hèn, hèn hạ, hèn mạt, hèn mọn, hèn nhát
hèn: chỉ con người thấp kém, nhút nhát, sợ sệt, e dè, thiếu can đảm, thiếu nghị lực phải phụ thuộc vào người khác.
hèn hạ: hèn nói chung.
hèn mạt: cũng giống như hèn hạ, hèn hạ một cách đáng khinh bỉ.
hèn mọn: thấp kém và nhỏ bé hết sức, không đáng kể (tỏ ý khinh bỉ).
hèn nhát: chỉ con người thấp kém, thiếu can đảm, thiếu nghị lực.
hết lòng, tận tâm
hết lòng: mang hết cả nhiệt tình của mình ra làm việc gì (hết lòng vì công việc chung).
tận tâm: hết lòng, như ng có sắc thái trang trọng và cao hơn.
hết, nhẵn, cạn, sạch, kiệt
hết: không còn nữa (hết khôn, dồn đến dại).
nhẵn : hết không còn lại gì.
cạn: hết sạch đến đáy.
sạch: hết hoàn toàn.
kiệt: hết, sạch, không còn lại chút gì.
hiền, hiền hậu, hiền hòa, lành, hiền lành
hiền: tốt, có đức hạnh, có tài năng, không độc hại nguy hiểm, ngoan, dễ bảo (ở hiền gặp lành).
hiền hậu: hiền và trung hậu.
hiền hoà: hiền và hoà nhã (lấy được người vợ hiền hòa).
lành: không ác, không làm điều gì ác.
hiền lành: hiền và lành, nói khái quát (bảnh tính hiền lành, tốt bụng).
hiện, hiện nay, hiện tại, lúc này, bây giờ
hiện: ngay lúc đang làm, đang nói, ngay trước mắt (thời tiết hiện rất xấu).
hiện nay: nói về khoảng thời gian trước mắt.
hiện tại: như hiện nay, như ng chỉ thời gian gần hơn.
lúc này: nói về khoảng thời gian hiện tại (lúc này cần im lặng).
bây giờ: lúc này, tại thời điểm đang diễn đạt.
học lực, trình độ
học lực: sức học của một người được đánh giá bằng vốn kiến thức và kĩ năng đã đạt được ở nhà trường.
trình độ: chỉ mức độ hiểu biết cao hay thấp.
học trò, học sinh, đồ đệ, môn đồ
học trò: học sinh, người kế tục học thuyết hoặc được người khác truyền thụ, giáo dục.
học sinh: người học tập ở nhà trường (ở các cấp học dưới đại học).
đồ đệ : người theo học một người khác. người theo học hết sức thờ phụng thầy, trung thành tuyệt đối với thầy về quan điểm,...
môn đồ : cũng giống như đồ đệ.
hỏi, chất vấn, căn vặn
hỏi: bảo người ta cho mình cái gì hoặc cho biết về sự việc gì (không biết thì phải hỏi).
chất vấn: hỏi cho rõ lý do, nguồn gốc đầu đuôi mọi chuyện, buộc đối phương phải giải thích, trả lời.
căn vặn: hỏi tới cùng, hỏi thật cặn kẽ, hỏi bằng được mới thôi. thái độ người hỏi có khi gay gắt không hoà nhã, dịu dàng làm đối phương căng thẳng (căn vặn đủ điều với thái độ như muốn gây sự).
hoàn cảnh, tình cảnh, tình hình, tình huống, tình thế
hoàn cảnh: điều kiện, thời gian, địa điểm, nơi xảy ra sự việc hoặc nói lên một trường hợp, một cảnhưngộ nào đó (mỗi người một hoàn cảnh).
tình cảnh: hoàn cảnh và tình hình khó khăn.
tình hình: tất cả những sự việc có liên quan với nhau xảy ra trong một thời gian không gian và một địa điểm nhất định.
tình huống: hoàn cảnh diễn biến, thường là bất lợi, cần phải đối phó (tình huống bất lợi đang xảy ra).
tình thế: tình hình với xu thế lợi hay hại cho một hoạt động
hoãn, đình, ngừng, dừng, thôi
hoãn: không thực hiện việc gì đó sắp làm nữa, để lại lần sau.
đình : thôi, không tiếp tục nữa.
ngừng : tạm đình rồi sau lại làm.
dừng: không tiếp tục nữa (biết dừng đúng lúc là cần thiết lắm).
thôi: không tiếp tục nữa.
họ hàng, họ mạc, gia tộc
họ hàng: những người có quan hệ huyết thống cùng tổ tiên với nhau.
họ mạc: họ hàng, bà con, nói khái quát.
gia tộc: những người cùng huyết thống.
hồ, keo, vữa
hồ: chất dính dùng để dán làm bằng bột gạo hoặc bột mì, có khi là chất nhựa nếu đặc (nước lã vã nên hồ).
keo: chất dính nấu bằng nhựa cây hoặc nấu bằng da trâu bò, dùng để dán.
vữa: chất kết dính gồm vôi hoặc xi măng trộn với cát dùng trong xây dựng.
hoang, phí, hoang phí, phí phạm, hoang toàng, lãng phí, phung phí
hoang: rộng rãi, phóng túng trong chi tiêu.
phí: làm mất đi, tiêu đi một cách nhiều quá mức mà vô ích.
hoang phí: hoang và phí, nói khái quát (rộng rãi như ng chớ hoang phí).
phí phạm: tiêu, dùng quá mức, không có ích gì, giống phí như ng mức độ thấp hơn.
hoang toàng: ăn tiêu hoang phí, quá độ, bừa bãi (đứa con dâu sống quá hoang toàng).
lãng phí: phí thì giờ, tiền của, sức lực (nhấn mạnh).
phung phí: lãng phí quá đáng.
hối, ăn năn, hối hận
hối: băn khoăn, bứt rứt, không yên tâm vì mình đã làm điều sai (đừng để rồi có lúc hối không kịp).
Ăn năn : cũng như hối song mức độ băn khoăn day dứt nhiều hơn.
hối hận: khổ tâm, đau xót vì làm điều sai trái và muốn sửa chữa.
hôn, hít, thơm
hôn: để môi vào môi, vào má, vào tay, vào tóc..., của người khác để biểu lộ tình cảm của mình.
hít: cũng là hôn song có thêm động tác hít mạnh bằng mũi.
thơm: (như) hôn, chỉ hoạt động người lớn hôn trẻ nhỏ hoặc của trẻ nhỏ đối với người lớn.
hỗn, láo, xấc, xược, hỗng, nhờn
hỗn: có thái độ vô lễ với người trên.
láo: nói và hành động vô lễ, sai trái với người trên.
xấc: vô lễ và có thái độ khinh khỉnh, coi thường người trên, người có nhiệm vụ, cũng thường nói “xấc láo” để tỏ ý nhấn mạnh.
xược: như xấc. thường hay nói “hỗn láo”, “xấc xược”.
hỗng: trẻ con được chiều quá hoá hỗng.
nhờn: hỗn, coi thường người trên.
hợp, phù hợp, thích hợp, hợp ý, ăn ý
hợp: khớp nhau, thuận với nhau (xem tuổi hai người có hợp nhau không?).
phù hợp: trùng khớp, tương ứng với nhau.
thích hợp: đúng với thực tế, với yêu cầu.
hợp ý: khớp với ý muốn (không hợp ý nhau thì khó nói chuyện lắm).
Ăn ý : hợp ý với nhau một cách khăng khít.
hút, hít, bú, bú mớm, mút
hút: dùng vòi, miệng để lấy chất khí hoặc chất lỏng.
hít: hút không khí bằng mũi.
bú: ngậm vú để hút sữa.
bú mớm: bú, cho con trẻ ăn nói chung (nâng niu bú mớm).
mút: hút vào bằng miệng và lưỡi.
hư, hỏng, hư đốn, hư hỏng
hư: có những thói tật xấu, khó sửa (những thói hư tật xấu vẫn còn tồn tại).
hỏng: giống như hư không dùng được nữa, nếu muốn dùng thì phải sửa chữa; nếu chỉ người thì người đó xấu, không tốt, phạm vào tư cách đạo đức.
hư đốn: nói trẻ con quá hư.
hư hỏng: sa sút về phẩm chất nói chung.
hứng, hóng
hứng: đỡ lấy, đón lấy vật rơi xuống (hai tay hứng lấy quả khế rụng).
hóng: đón lấy một cái gì, một vật gì không cụ thể lắm.
hương, nhang
hương: vật để đốt cho thơm làm bằng xạ hay bằng nhựa thông được dùng trong khi tế lễ, cúng bái (thắp hương để tưởng niệm).
nhang: hương, khẩu ngữ địa phương (trên ban thờ có đầy đủ lễ vật nhang đèn).