TỪ ĐỒNG NGHĨA CHỮ K
******
kè, đập
kè: một lớp vững chắc được ốp vào để chống sụt, lở (xây kè ven sôn.g).
đập : công trình đắp, chắn bằng đất đá để chứa giữ nước.
kèm, kèm cặp
kèm : dạy thêm, hướng dẫn dần về nghề nghiệp, về học tập.
kèm cặp: kèm luôn luôn ở bên cạnh để chỉ bảo thêm một cách cẩn thận, tỉ mỉ (trẻ em luôn phải kèm cặp, dạy bảo).
kém, kém cỏi, xoàng, xoàng xĩnh, thường, tầm thường, đuối, đụt, hèn
kém: thấp hơn về năng lực, về tư cách, giá trị so với mức trung bình.
kém cỏi: kém nói khái quát (hiểu biết về cuộc sống hết sức kém cỏi).
xoàng: quá tầm thường.
xoàng xĩnh: xoàng, kém, nói khái quát.
thường: trung bình, không có gì nổi.
tầm thường: thường lắm (là người bình thường như ng không hề tầm thường).
đuối : kém, không theo kịp mức đòi hỏi của yêu cầu.
đụt : kém trí khôn.
hèn : thấp kém.
kẹp, cặp
kẹp: dùng hai thanh tre, gỗ... để giữ một vật gì lại.
cặp: cũng là kẹp, để giữ cho chặt, cho gọn.
kế, tiếp, nối tiếp, kế tiếp
kế: ở ngay sau sự kiện xảy ra trước.
tiếp: đi theo ngay sau việc trước, sau người trước...
nối tiếp: liền sau, người này sau người khác, việc này sau việc kia.
kế tiếp: cũng như nối tiếp, nối liền sau (lớp người kế tiếp gánh vác trách nhiệm nặng nề này).
kết quả, thành quả, hậu quả, thành tựu
kết quả: cái đạt được do một hoạt động hay một việc đem lại; do sự kiện trước sinh ra (kết quả đạt được).
thành quả: kết quả tốt đẹp có tác dụng lớn (thành quả của cả tập thể).
hậu quả: kết quả xấu của một hành động, của một tai hoạ (hậu quả nặng nề của cơn bão cuối mùa mưa).
thành tựu: những kết quả tốt đạt được.
kết cục, rốt cục, chung quy
kết cục: kết quả cuối cùng của một sự việc.
rốt cục: cuối cùng, sau hết.
chung quy: quy cho đến cùng, rút lại.
kiện, kêu, thưa, khiếu nại
kiện: đưa ra những yêu cầu, đề nghị xét xử để phân giải đúng sai, bảo vệ quyền lợi cho mình. thường hay nói “kiện cáo” (đừng xúi giục nhau trong chuyện kiện cáo).
kêu: khẩu ngữ xin chính quyền giải quyết vấn đề gì.
thưa: bày tỏ nỗi oan ức về vấn đề gì đó để xin, để kiện.
khiếu nại: đề nghị xét lại một việc đã được xét xử xong; báo cáo những việc làm trái pháp luật để được phân xử (mọi khiếu nại đều được xem xét cẩn thận).
khai mạc, mở màn, bắt đầu
khai mạc: bắt đầu một việc, một cuộc hội nghị, một cuộc dạ hội...
mở màn: bắt đầu buổi diễn văn nghệ, sinh hoạt câu lạc bộ.
bắt đầu: 1. chỗ khởi đầu, chỗ xuất phát trong không gian và thời gian. 2. mở đầu, bước vào giai đoạn đầu tiên.
khái niệm, quan niệm, quan điểm, luận điểm
khái niệm: hình thức phản ánh hiện thực đa dạng khái quát sự vật, hiện tượng và những mối liên hệ giữa chúng.
quan niệm: cách nhìn nhận, cách hiểu đối với một sự vật, một vấn đề.
quan điểm: cách xem xét, nhìn nhận sự vật và giải quyết các vấn đề (theo ý thức của một giai cấp xã hội).
luận điểm: điểm quan trọng của vấn đề đang bàn.
khái quát, tổng quát, bao quát
khái quát: tóm lược, quy vào những điểm chung nhất cho nhiều sự vật, sự việc, hiện tượng (nêu khái quát như ng cũng đầy đủ về nội dung).
tổng quát: nhìn chung toàn bộ vấn đề, không đi vào các chi tiết.
bao quát: nhìn được rộng rãi toàn thể vấn đề.
khám phá, phát hiện, phát kiến, phát minh
khám phá: tìm ra được cái gì còn bí mật (trẻ nhỏ luôn muốn tìm tòi, cách phá).
phát hiện: tìm ra cái chưa ai biết.
phát kiến: phát hiện có ý nghĩa khoa học.
phát minh: 1. tìm ra cái có ý nghĩa lớn trong khoa học (phát minh ra máy hơi nước). 2. cái được phát minh ra.
khay, cơi, đĩa
khay: vật làm bằng gỗ hoặc các vật liệu khác, hình tròn hoặc hình nhiều cạnh dùng đựng trầu, thuốc lá, bánh kẹo, ấm chén (miếng trầu đẹp cả khay b ng).
cơi: vật bằng gỗ, hình tròn, giống chiếc đĩa, trước kia dùng đựng trầu cau (sâu sắc như cơi đựng trầu).
đĩa : dụng cụ hình tròn, miệng rộng lòng rộng (đĩa trầu).
khăn mặt, khăn tay, mùi soa
khăn mặt : khăn dùng để rửa mặt.
khăn tay: khăn nhỏ mang theo người.
mùi soa: như khăn tay (phiên âm từ chữ mouchoir).
khập khiễng, tấp tểnh, lặc lè, cà nhắc
khập khiễng: đi chân cao, chân thấp còn gọi là “cà nhắc”, “tập tễnh” (mọi so sánh đều rất khập khiễng).
tập tễnh: đi lệch người không vững, chân không đều.
lặc lè: đi bên nặng - bên nhẹ, bên thấp - bên cao.
cà nhắc: khập khiễng nặng, tiếng địa phương.
khâu, vá, chằm, mạng
khâu: dùng kim chỉ để ghép liền các mảnh vải, da... lại với nhau.
vá: khâu một miếng vải, da... vào để che kín chỗ rách của quần áo, giầy.
chằm: khâu nón, áo tơi, buồm bằng sợi to (chằm đụp để vượt qua mùa đông).
mạng: luồn chỉ đan lại với nhau để bịt lỗ thủng nhỏ của một tấm vải.
khen, khen ngợi, biểu dương, tuyên dương, ca tụng, tán tụng, ca ngợi
khen: đánh giá tốt (con hát mẹ khen hay).
khen ngợi: cũng là khen và ca ngợi một thành tích nào đó. biểu dương: nêu ra để khen người tốt, việc tốt trước tập thể. tuyên dương: nêu thành tích để khen, nhưng long trọng hơn biểu dương.
ca tụng: khen ngợi tài năng, đạo đức, sự nghiệp của một người nào.
tán tụng: khen ngợi, đề cao quá đáng để nhằm vụ lợi (tán tụng nịnh hót nhau).
ca ngợi: nói lên điều tốt đẹp của người, của cảnh và khâm phục.
khí giới, vũ khí
khí giới: những dụng cụ chiến đấu như gươm, súng, giáo mác.
vũ khí: dụng cụ để chiến đấu (bao gồm cả vũ khí hiện đại).
khinh, khinh bỉ, rẻ, rẻ rúng, khinh rẻ, miệt thị, khinh miệt, khinh nhờn
khinh: coi thường, không tôn trọng hoặc không chú ý đến (kẻ trọng người khinh).
khinh bỉ: khinh và coi thường không thèm đếm xỉa đến.
rẻ: khinh.
rẻ rúng: khinh thường, coi rẻ.
khinh rẻ: cũng có nghĩa là khinh và rẻ, mang sắc thái khái quát hơn.
miệt thị: khinh rẻ người khác.
khinh miệt: coi thường đến mức không cần để ý, đếm xỉa đến.
khinh nhờn: coi thường, không kính nể (bọn đàn em quá khinh nhờn).
kho, kho tàng, lẫm
kho: chỗ chứa hàng hoá, nguyên vật liệu (thóc lúa năm kho bảy đụn).
kho tàng: kho nói chung, có khi mang sắc thái quý giá.
lẫm: kho chứa thóc.
khó, khó khăn, hóc búa, ngặt nghèo, hiểm hóc
khó: trái với dễ, công việc phải làm mất nhiều công mới đạt được kết quả (cái khó bó cái khôn).
khó khăn: cũng là khó, có ý nhấn mạnh hơn khó.
hóc búa: khó lắm.
ngặt nghèo: nói về hoàn cảnh khó khăn, túng thiếu (tình cảnh quá ngặt nghèo).
hiểm hóc: có nhiều khó khăn, trở ngại, nguy hiểm khó vượt qua.
khoe, khoe khoang, khoe mẽ, khoa trương, phô, phô trương, huyênh hoang, phô bày
khoe: phô bày cái chỗ mình giỏi, mình hay (tốt đẹp khoe ra).
khoe khoang: khoe, nói khái quát.
khoe mẽ: khoe để được cái tiếng bề ngoài, để có bề ngoài được người ta kính phục.
khoa trương: phô bày để người ta nhầm tưởng mặt tốt của mình quá mức có thật (khoa trương thanh thế trước khi vào trận).
phô: thường nói về trẻ con khoe với người lớn.
phô trương: thích khoe cái bề ngoài.
huênh hoang: khoe khoang quá.
phô bày: phô ra, bày ra nói chung (phô bày sự giàu sang).
khỏe, mạnh, khỏe mạnh
khỏe: có trạng thái cơ thể trên mức bình thường, không ốm đau (khôn đâu đến trẻ, khỏe đâu đến già).
mạnh: có sức khoẻ hơn người (mạnh vì gạo, bạo vì tiền).
khoẻ mạnh: không đau yếu gì, khỏe và mạnh nói khái quát.
khỏi, lành, đỡ, bình phục, qua khỏi
khỏi: hết bệnh tật.
lành: thường nói về vết thương, cái chỗ bị tai nạn đã khỏi (ở hiền gặp lành).
đỡ : khỏe dần lên.
bình phục : khỏi bệnh.
qua khỏi: thoát ra, vượt qua tình trạng xấu nào đó (bệnh tình không qua khỏi).
khô, hanh, ráo, nỏ, khô khan, khô ráo
khô: không cònướt vì chất lỏng nữa (mùa khô và mùa m a xen nhau trong một năm).
hanh: độ ẩm thấp (nói về thời tiết).
ráo: gần khô.
nỏ: rất khô.
khô khan: cạn, ráo, không có nước, không có tình cảm thân thiết.
khô ráo: khô vì bớt nước đi rồi; khô, ráo nói khái quát.
khổ, cay đắng, đau đớn, đau khổ, cực, cực khổ, khổ sở, gian khổ
khổ: trái với sướng, khó khăn về vật chất, bị giày vò về tinh thần (khổ tận cam lai).
cay đắng: đau khổ về vật chất và tinh thần. cũng hay nói “đắng cay”.
đau đớn : khổ về tinh thần.
đau khổ : khổ về tinh thần, đau đớn và khổ sở.
cực : phải chịu những sự khó nhọc, vất vả, cay đắng cả về vật chất và tinh thần.
cực khổ: rất khổ.
khổ sở: khổ, nói khái quát.
gian khổ: rất khổ, do có nhiều khó khăn phải vượt qua.
khôn, khôn ngoan, ranh, khôn khéo, tinh
khôn: có cách xử lý, ứng xử khéo léo tránh được những bất lợi không cần thiết.
khôn ngoan: khéo léo biết cách ứng xử tốt nhất.
ranh: khôn như ng mang ý tinh quái
khôn khéo: khôn, biết nói và làm hợp với hoàn cảnh và hợp với ý người ta nói chung.
tinh: có khả năng nhận biết nhanh nhạy (nắm bắt và giải quyết vấn đề rất tinh).
không, chẳng, chưa, cóc
không: từ chỉ sự phủ định (hãy nói “không với ma túy”).
chẳng: không, có sắc thái quả quyết hơn không.
chưa: hiện nay là không như ng rồi có thể thực hiện việc gì đó (chưa đỗ ông nghè, đã đe hàng tổng).
cóc: vốn là danh từ nay thành từ phủ định, có ý thách thức.