GMG Việt nam - Gioitiengviet.vn

TỪ ĐỒNG NGHĨA CHỮ M

******

ma, ma mãnh, quỷ, quái, yêu tinh

ma: hồn người chết hiện về, sự hiện hình của người chết.

ma mãnh: ma nói chung, hạng người tinh ranh, xảo quyệt (ma đưa lối, quỷ đưa đường).

quỷ: quái vật tưởng tượng ra do mê tín, rất ác, có thể ám hại người ta.

quái: vật do mê tín tưởng tượng ra, hình thù ghê tởm, đáng sợ.

yêu tinh: giống như ma và quỷ, đều do mê tính tưởng tượng ra, có phép biến hoá ra nhiều dạng khác nhau.

 

mả, mộ, mồ, lăng tẩm 

mả: nơi chôn người chết (quyền to mả lớn). 

mộ : giống như mả, nhưng trang trọng hơn.

mồ: ụ đất trên chỗ chôn người chết (mồ yên mả đẹp).

lăng tẩm: lăng của vua chúa và những công trình xây dựng ở khu lăng nói chung.

 

mài, giũa, chuốt, trau

mài: cọ xát nhiều lần một vật cứng làm cho nhẵn hay sắc cạnh hoặc mòn bớt đi (dao có mài mới sắc).

giũa: dùng dụng cụ bằng thép có khía mài để làm cho vật gì mòn, nhẵn.

chuốt: giống như mài, nhưng chủ yếu là làm cho nhẵn, cho đẹp hoặc cho tròn hơn (ngọc càng chuốt càng sáng).

trau: giống chuốt, làm cho thêm đẹp đẽ, óng ả.

 

mái, cái

mái: từ chỉ giống cái thuộc loài chim, có khả năng sinh đẻ, khác với trống (thuộc loại gà mái biết gáy).

cái: dùng chỉ cho động vật bốn chân, có khả năng sinh đẻ, trái với đực.

 

màn, mùng

màn: đồ dùng bằng vải thưa che xung quanh chỗ nằm để tránh muỗi.

mùng: cũng là màn.

 

mang, cắp, cõng, đèo, gánh, gồng gánh, bưng, bê, đội, rinh, khênh, khiêng, khuân, vác 

mang: đem theo mình, giữ trong mình một cái gì để chuyển đi nơi khác hay để khỏi bị mất.

cắp: giống như mang, như ng chỉ mang theo vật bên mình, kẹp vào nách hay bên sườn.

cõng: mang theo một vật trên l ng, thường dùng khi mang một người hay một vật dài, nặng.

đèo : mang thêm một vật gì, hay thêm một người ngồi sau yên xe đạp.

gánh : vận chuyển bằng quang và đòn gánh (vai gánh tay cắp).

gồng gánh: giống như gánh, nói khái quát.

bưng: cầm bằng hai tay để mang đi.

bê: giống như bưng, nhưng có vẻ nặng nề.

đội : mang theo một vật để trên đầu (đội cũng tôi mà gánh cũng tôi).

rinh : bê.

khênh: hai hay nhiều người nâng một vật nặng đem đến chỗ khác.

khiêng: giống như khênh.

khuân: khiêng vác một cách nặng nhọc đặt trên vai để chuyển đi nơi khác.

vác: mang theo một vật để trên vai. thường hay hói “khiêng vác”.

 

mảng, bè

mảng: bè nhỏ để vận chuyển trên mặt nước (đi mảng qua suối).

bè: khối kết bằng nhiều thân cây, nổi được trên mặt nước để di chuyển hoặc vận chuyển (nước chảy bè trôi).

 

mảnh, miếng, mảng, mẩu, phiến, tấm

mảnh: phần nhỏ, mỏng của một vật bị vỡ, cắt ra hoặc một phần của một diện tích nào đó.

miếng: mảnh có khi không mỏng, một phần nhỏ khi rời ra khỏi vật thể (một miếng khi đói bằng một gói khi no).

mảng: miếng to, phần to trong cả một khối lớn.

mẩu: miếng nhỏ, đoạn ngắn, hay chỉ vật vừa bé vừa ngắn.

phiến: mảng gì dày và cứng.

tấm: từng vật mỏng, dài, riêng rẽ (xẻ gỗ thành tấm).

 

mát, mát mẻ

mát: không nóng và không rét.

mát mẻ: mát và nhẹ nhàng, dễ chịu.

 

máu, huyết, tiết

máu: chất lỏng màu đỏ trong cơ thể của người và động vật để nuôi cơ thể (máu loãng còn hơn nước lã).

huyết: máu.

tiết: máu của động vật (khi giết thịt).

 

mày, mi

mày: đại từ ngôi thứ hai có ý thân mật hay suồng sã hoặc khinh bỉ.

(tò vò mày nuôi con nhện).

mi: cũng là mày, tiếng địa phương.

 

mắc, vướng, giắt

mắc: bị giữ lại, bị kẹp chặt, bị ngăn cản (trở đi mắc núi, trở về mắc sông).

vướng: giống như mắc, như ng dễ gỡ ra hơn, hay bị cản lại.

giắt: giống như mắc, bị cắm vào sâu hơn, khó gỡ ra hơn.

 

mặc, khoác, choàng, vận

mặc: lồng quần áo vào người và đóng khuy cẩn thận. tiếng địa phương còn gọi là “bận”.

khoác: mặc áo mà không xỏ tay vào.

choàng: giống khoác, có ý chùm cả lên, như ng vật để choàng không nhất thiết phải là áo.

vận: cũng là mặc (tiếng địa phương).

 

mặn, đậm

mặn: có vị của muối, (thức ăn) có độ mặn hơn bình thường (muối mặn gừng cay).

đậm : giống như mặn, như ng mức độ mặn thấp hơn.

 

mặt, mặt mày, mặt mũi

mặt : phần trước của đầu từ trán đến cằm (s ng mày sỉa mặt).

mặt mày: mặt người nói chung.

mặt mũi: mặt, nói khái quát.

 

mầm, chồi, búp, lộc, mộng, nõn

mầm: bộ phận nhú ra từ hạt, củ hay mắt cây (thóc ngập nước nẩy mầm trắng xóa).

búp: lá non, vỏ bọc ngoài mầm, nụ hoa mới mọc ra.

chồi: lá non đầu các ngọn cây hay ở các cành mới mọc ra.

lộc: chồi non.

mộng: cây non mới nhú ra khỏi hạt, chưa thành hình, chưa mọc lá và chưa cắm hẳn xuống đất.

nõn: lá non mọc đầu cành chưa nở hẳn ra.

 

mất, mất mặt, thất lạc, tổn thất, rơi rụng

mất: một vật nào đó hoặc điều gì đó không còn nữa (tiền mất tật mang).

mất mát: mất nói chung.

thất lạc: mất, hoặc lẫn ở đâu đó có khả năng tìm thấy được.

tổn thất: mất mát, thiệt hại lớn.

rơi rụng: bị mất dần dần từng ít một (rơi rụng trong quá trình chuyên chở).

 

mẫu, kiểu, khuôn, khuôn mẫu, kiểu mẫu, hình mẫu

mẫu: cái được nêu lên để cho người ta theo, bắt chước. cũng hay nói “mẫu mực”.

kiểu: hình mẫu dựa theo đó để làm.

khuôn: mẫu rỗng, dùng để cho chất lỏng vào để đúc ra vật giống nó.

khuôn mẫu: mẫu đã có sẵn, theo đúng đó mà làm.

kiểu mẫu: giống như khuôn mẫu, mọi người phải theo.

hình mẫu: cái được chọn dùng để làm mẫu mà phỏng theo (làm theo hình mẫu có sẵn).

 

mẫu mực, mực thước

mẫu mực: mẫu để theo đó tạo nên hàng loạt cái đồng loại (tuân theo mẫu mực định sẵn).

mực thước: mẫu mực, thường chỉ những người chín chắn khi giải quyết một vấn đề gì.

 

mấy, bao nhiêu

mấy: từ dùng để hỏi về số lượng, thời gian chưa biết cụ thể (mấy sông cũng lội, mấy đèo cũng qua).

bao nhiêu: mấy, như ng hỏi về số nhiều hơn.

 

me, má, mạ, bu, bủ, bầm, u

mẹ: từ chỉ người đàn bà đã có con.

má: mẹ (tiếng địa phương).

mạ: mẹ (tiếng địa phương).

bu: cũng là mẹ (tiếng địa phương).

bủ: mẹ (tiếng địa phương). bầm: mẹ (tiếng địa phương). u: mẹ (tiếng địa phương).

 

mê, ham, say, say mê, ham mê, miệt mài, mải, mải miết, say sưa, say đắm, máu mê, đắm đuối, chết mệt, mê mệt

mê: ham thích đến mức bị cuốn hút, không còn biết gì nữa (chết mê chết mệt).

ham: thích đến mức say mê, cứ chăm chắm vào (thằng bé rất ham học).

say: mê quá mức.

say mê: mê, nói chung (nó say mê ngồi suốt ngày xem bóng đá).

ham mê: ham, nói khái quát.

miệt mài: tập trung, say s a đến mức không một lúc nào rời ra.

mải: chăm chú vào việc gì quá không dứt ra được.

mải miết: rất mải.

say sưa: say, như ng hào hứng hơn (ông ấy say s a nói liền một mạch mấy tiếng đồng hồ).

say đắm: quá say mê.

máu mê: rất mê một điều gì đó và thở thành thói quen khó bỏ (có ý xấu).

đắm đuối : say mê đến mức tình cảm hoàn toàn bị thu hút, không cần biết gì khác nữa.

chết mệt : rất mê say một cái gì đó, thường nói về tình cảm.

mê mệt: mê quá sức.

 

mềm, nhũn, mõm, dẻo, rục

mềm: dễ biến dạng khi có tác động ở cơ học, không bị gãy vỡ (mềm nắn, rắn buông).

nhũn: rất mềm, dễ bị nát, dễ nắn.

mõm: rất mềm, thường chỉ hoa quả chín quá nhũn ra (quả xoài chín mõm)

dẻo: nhuyễn và dính; dễ nắn dễ uốn đối với kim loại.

rục: thường là nói chín quá mức làm cho dừ, nát.

 

mềm dẻo, mềm mỏng, linh động

mềm dẻo: thường chỉ cách giải quyết vấn đề khéo léo, không cứng nhắc theo khuôn mẫu đã định.

mềm mỏng: nhẹ nhàng, dịu dàng và khéo léo trong ăn nói, cư xử (xử sự một cách mềm mỏng).

linh động: nói về cách giải quyết việc gì một cách khéo léo, biến đổi tuỳ theo tình thế.

 

miệng, mồm, mỏ, mõm

miệng: bộ phận để ăn, uống của người và động vật, thường dùng cho người.

mồm: miệng (dùng hẹp hơn). thường hay nói từ ghép: “mồm miệng” hoặc “mồm mép”.

mỏ: miệng của chim, gà...

mõm: miệng của động vật như chó, lợn...

 

miếu, đền, điện

miếu: để thờ thần thánh.

đền : nơi thờ các với anh hùng ngày xưa, các vị thánh nhân.

điện: nơi thờ thánh.

 

mò, mò mẫm, lần

 : đi tìm kiếm một vật gì đó mà không biết chính xác vị trí.

mò mẫm: lần mò tìm kiếm trong điều kiện tối tăm hoặc không có hiểu biết.

lần: mò đi dần trong bóng tối hoặc nơi khó đi.

 

mó, sờ, mân mê, mân mó, sờ soạng

mó: để tay lên một vật gì đó.

sờ: mó lâu hơn và kĩ hơn.

mân mê: sờ nhẹ nhàng và lâu một vật gì.

mân mó: sờ mó, mân mê một vật gì đó để chơi, nghịch.

sờ soạng: sờ chỗ này chỗ khác để tìm do mắt không nhìn thấy được (sờ soạng trong đêm tối).

 

mọc, nẩy, nhú, đâm chồi

mọc: nhô mầm ra, hiện từ dưới lên (nói vật gì bị che khuất).

nẩy: nói mầm non mới bật ra (cái sẩy nẩy cái ung).

nhú: mới mọc lên một tí.

đâm chồi : nhô lên mầm non từ nách lá hoặc đầu ngọn cây

 

mòn, hao, sút, hao mòn, ngót

mòn : bị mất dần trên bề mặt do cọ xát liên tục, mai một tiêu hao dần (thường là nói về kiến thức).

hao: mất bớt đi một phần thể tích, trọng lượng; vơi đi.

sút: kém hơn trước.

hao mòn: mòn nói chung.

ngót: hụt đi một tí so với trước.

 

món, khoản, số

món: một số tiền, vật phải trả, cho...

khoản: món tiền chi thu nào đó.

số: món tiền không chính xác là bao nhiêu.

 

mong, ước, ao ước, khao khát, hòng, ngóng, hy vọng, mong chờ

mong: 1. trông, chờ đợi việc gì với ý muốn sớm xảy ra (mong mẹ về chợ). 2. ước muốn được điều gì đó theo như ý của mình (mong ngày đoàn tụ).

ước : muốn có một câi gì đó lớn lao, khó thực hiện.

ao ước: rất mong muốn mà chưa được.

khao khát: thèm muốn thiết tha.

hòng: mong một cách viển vông, không thể đạt được.

ngóng: trông chờ một cách bồn chồn, không yên (ngóng tin từ nơi xa nhắn về).

hy vọng: chờ đợi một điều gì đó và tin sẽ được.

mong chờ: mong và chờ một điều gì đó sẽ đến với mình.

 

mỏng, mỏng mảnh, mong manh, mỏng manh, mỏng tang

mỏng: trái với dầy, có khoảng cách rất nhỏ giữa hai mặt.

mỏng mảnh: rất mỏng.

mong manh: rất mỏng, nhỏ nhỏ, không bền chắc, khó có thể tồn tại được.

mỏng manh: mong manh, trừu tượng hơn.

mỏng tang: rất mỏng và nhẹ (tờ giấy mỏng tang).

 

mót, lượm, nhặt

mót: thu những của thừa hay sót lại.

lượm: thu dần để gom lại (tiếng địa phương). cũng thường nói “lượm lặt”.

nhặt: thu dần lại.

 

mối, nguyệt lão, ông tơ 

mối: người đứng giữa điều đình việc cưới xin. 

nguyệt lão : ông tiên làm chủ việc hôn nhân.

ông tơ : người xe duyên, mối lái trong việc dựng vợ gả chồng (do tích nguyệt lão buộc sợi tơ đỏ vào chân hai người nam nữ để trở thành vợ chồng).

 

mồi, bùi nhùi

mồi: vật giữ lửa để đưa đi nơi khác hoặc truyền lửa sang vật khác.

bùi nhùi: mồi, làm bằng rơm được bện chặt dùng để giữ lửa.

 

mộng, mơ, chiêm bao, nằm mê

mộng: hình ảnh của sự vật hiện ra trong đầu óc khi người ta ngủ.

mơ: khi ngủ tưởng nhớ đến những việc làm hay những hình ảnh đã nghĩ tới.

chiêm bao: mơ trong khi ngủ.

nằm mê: thấy hình ảnh hiện lên trong giấc ngủ.

 

mờ, lờ mờ, lù mù, nhòa

mờ: hơi tối, không nhìn rõ lắm

lờ mờ: nửa sáng nửa tỏ, nhìn không rõ hẳn (bắt đầu lờ mờ hiểu ra vấn đề).

lù mù: nói về ánh đèn dầu không sáng.

nhòa: lờ mờ không còn rõ nét nữa.

 

mở, hé, há, banh, phanh, ngỏ, cởi

mở: bỏ nắp đậy hay vật che vật gì ra, hoặc tách phần che ra khỏi vật.

hé: hơi mở.

há: mở (mồm) to ra.

banh: mở rộng bằng dụng cụ hay phải dùng sức mạnh hơn.

phanh: giống như banh, như ng độ mở to hơn. ngỏ: mở, không đóng kín (thường nói về cửa). cởi: mở (đồ mặc).

 

mở mang, phát triển, mở rộng

mở mang: nói về công nghiệp, quốc gia được mở rộng ra dần dần.

phát triển: từ nhỏ thành to.

mở rộng: làm cho có phạm vi, quy mô lớn hơn trước.

 

mời, chào, mời mọc

mời: tỏ ý mong muốn, yêu cầu ai làm việc gì với thái độ lịch sự, trân trọng (đánh nhau chia gạo, mời nhau ăn cơm).

chào: mời mua hàng (tiếng chào cao hơn mâm cỗ).

mời mọc: mời nói chung.

mù, loà, thong manh, quáng gà

mù: chỉ mắt hỏng, không nhìn thấy gì cả.

loà: mắt không nhìn thấy rõ, thường chỉ mắt của người già đã kém.

thong manh: mắt trông như bình thường mà không nhìn thấy được.

quáng gà: mắt không trông rõ được trong điều kiện ánh sáng yếu.

 

mua, cất, buôn, tậu, sắm 

mua: dùng tiền để đổi lấy vật gì (mua đi bán lại). 

cất : mua từng chuyến hàng mang về để bán lại.

buôn: mua hàng về bán lại với giá cao hơn để lấy lãi. 

tậu : mua một vật lớn, tốn hết nhiều tiền (tậu được chiếc xe hơi đời mới). 

sắm : mua một vật để dùng trong một dịp nào.

 

mụn, nhọt

mụn: nốt nhỏ nổi ở ngoài da có nước hoặc mủ bên trong.

nhọt: mụn lớn, s ng to và gây đau nhiều.

 

muôn đời, vạn kiếp, vạn cổ, vạn đại, mãi mãi

muôn đời: mãi mãi.

vạn kiếp: muôn đời, ý nói dài quá và thất vọng.

vạn cổ: lâu dài lắm.

vạn đại: giống muôn đời.

mãi mãi: liên tục từ đây về sau không bao giờ dứt (mãi mãi mang ơn).

 

muốn, buồn, thèm, thèm thuồng

muốn: đòi hỏi, thèm được đáp ứng (muốn ăn uống phải lội hồ). buồn: muốn (dùng trong phạm vi hẹp hơn) ((buồn đi vệ sinh). thèm: 1. có cảm giác muốn được đáp ứng nhu cầu nào đó do cơ thể đòi hỏi (thèm của chua). 2. mong muốn tha thiết có được cái gì, điều gì (thèm được xum họp).

thèm thuồng: thèm ở mức độ cao.

 

mửa, nôn, thổ, ọe, trớ, ộc

mửa: tự đẩy thức ăn trong dạ dày lên mồm và ra ngoài (miệng nôn trôn tháo).

nôn: mửa, có khi ở trạng thái buồn mửa thôi.

thổ: mửa, nôn rất mạnh.

oẹ: muốn mửa mà không mửa ra được.

trớ: nôn ra (nói về trẻ con).

ộc : phụt từ mồm hay mũi một cách nhanh và mạnh.

 

mười, chục, mươi

mười: chín cộng với một (nói chín thì làm lấy mười).

chục: tập hợp gồm cứ mười đơn vị.

mươi: khoảng độ mười (đây thuộc, loại ước lượng chưa được chính xác) (mươi bữa nửa tháng).

 

mưu, mẹo, kế, chước, mưu đồ, mưu cơ, mưu mẹo, mưu kế, mưu lược

mưu: kế hoạch sắp đặt, tính toán kĩ lưỡng, khôn khéo để thực hiện một việc gì đã định bằng cách đánh lừa người khác (trăm mưu ngàn kế).

mẹo: cách khôn ngoan thông minh, nghĩ ra để giải quyết việc khó.

kế: cách khôn khéo, tỉ mỉ để thực hiện một việc khó khăn (kế hoãn binh).

chước: cách khôn khéo để thoát ra khỏi bế tắc, khó khăn.

mưu đồ: mưu thực hiện việc gì không chính đáng.

mưu cơ: như mưu đồ dùng với hoàn cảnh nhất định.

mưu mẹo: cách khôn khéo để thực hiện ý đồ.

mưu kế: kế hoạch vạch ra để hoàn thành một việc khó khăn, phức tạp. mưu và mẹo nói chung.

mưu lược: mưu kế và sách lược nói chung (mưu lược quân sự).

 

一般的な問題

Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Học với giáo viên ntn ?
Học với giáo viên ntn ?
Các gói học online
Các gói học online

学生の学習ストーリー

陈祥由

陈祥由

陈祥由

張敏

張敏

張敏

Eva Hsu

Eva Hsu

Eva Hsu

Lv Da Fei

Lv Da Fei

Lv Da Fei

Quay lại trang chủ