TỪ TRÁI NGHĨA CHỮ L
******
La cà- nghiêm túc
La cà: dừng, ghé chỗ này chỗ kia không có mục đích gì cả (la cà nơi quán xá).
Nghiêm túc: có ý thức đúng và yêu cầu khắt khe trong cuộc sống.
Là lượt - nhếch nhác
Là lượt: (ăn mặc) sang, diện và chải chuốt một cách quá mức, có hàm ý chê (ăn mặc là lượt quá, quần áo là lượt).
Nhếch nhác: lôi thôi, xộc xệch, bẩn thỉu, mất cảm tình (ăn mặc nhếch nhác).
Lả lơi - đứng đắn
Lả lơi: tỏ ra cợt nhả, suồng s (cười nói lả lơi).
Đứng đắn: ngay thẳng, đúng mực trong xử sự (nói năng đứng đắn).
Lá lành - lá rách
Lá lành: chiếc lá lành lặn.
Lá rách: chiếc lá rách nát. thường hay nói “lá lành đùm lá rách”: thương yêu, đùm bọc, giúp đỡ nhau trong khó khăn hoạn nạn, hàm ý người có hoàn cảnh khá giả, may mắn hơn, giúp đỡ cho người bất hạnh hơn, đói khổ hơn.
Lá mặt - lá trái
Lá mặt: là lá mặt phải, để ở bên ngoài.
Lá trái: là lá mặt trái, đặt ở bên trong. thường hay nói “lá mặt lá trái”: sự thiếu trung thực, hay tráo trở lật lọng. ví như việc gói bánh bằng lá, người ta lấy mặt trái của lá đặt ra phía ngoài mặt phải để kiếm lời, đánh lừa người mua.
Lạ - quen
Lạ: chưa từng biết, từng gặp, từng làm...trước đây (trước lạ sau quen).
Quen: thường biết, thường thấy, thường làm...
Lác đác - dày đặc
Lác đác: thưa thớt, mỗi chỗ một ít, thỉnh thoảng mới thấy (lác đác vài ngôi nhà).
Dày đặc: rất nhiều, dày sít vào nhau (sương mù dày đặc).
Lạc điệu - ăn nhịp
Lạc điệu: sai điệu của bài hát (hát lạc điệu).
ăn nhịp : hoà hợp với nhạc điệu, tiết tấu (cần hoà tấu ăn nhịp nhau).
Lạc hậu - tiến bộ
Lạc hậu: rớt lại sau, không theo kịp.
Tiến bộ: trở nên giỏi hơn, hay hơn trước, theo kịp với sự phát triển.
Lạc lõng - hoà nhập
Lạc lõng: không phù hợp, không ăn nhập với xung quanh (lối sống lạc lõng).
Hoà nhập: hoà mình, không tách biệt với xung quanh (hoà nhập trong cuộc sống tập thể).
Lạc quan - bi quan
Lạc quan: có cách nhìn, thái độ tin tưởng vào triển vọng tốt đẹp (quá lạc quan hay quá bi quan đều không hay).
Bi quan: chán nản, không tin tưởng hoặc mất niềm tin vào tương lai.
Lãi - lỗ
Lãi: số tiền thu nhập cao hơn chi phí.
Lỗ: số tiền thu nhập thấp hơn chi phí.
Lãi kép - lãi đơn
Lãi kép: số tiền li tổng cộng mà người vay nợ phải trả trong trường hợp số tiền lại của một món nợ không trả đúng hạn cộng vào số tiền gốc để người vay phải trả lãi cả hai món khi thời gian vay kéo dài.
Lãi đơn: tiền li chỉ tính đối với gốc, không tính đối với cả gốc và lãi chưa trả
Lãi mẹ - lãi con
Lãi mẹ: cũng tương tự như lãi đơn.
Lãi con: cũng tương tự như lãi kép. thường nói “lãi mẹ đẻ lãi con” là chỉ số tiền nợ ngày càng tăng, do mắc nợ lâu ngày (chồng chất lãi mẹ đẻ lãi con).
Lại - qua
Lại: đi gần để đến chỗ người nào đó hoặc phạm vi quanh mình (lại đây chơi).
Qua: sang bên kia (qua bên ấy mà chơi).
Lam lũ - nhàn hạ
Lam lũ: quá vất vả, khổ cực vì cảnh thiếu thốn
Nhàn hạ: rỗi rãi, thư thả, không phải gánh vác, lo nghĩ gì (cuộc sống nhàn hạ).
Làm cao - hạ mình
Làm cao: tỏ vẻ không cần, tự cho là mình có giá trị hơn (còn đang làm cao không chịu bán).
Hạ mình: tự đặt mình xuống địa vị thấp hơn hoặc chịu nhẫn nhục để nhằm một mục đích gì (hạ mình xin xỏ).
Làm giả - ăn thật
Làm giả: làm ăn giả dối, mạo danh để đánh lừa.
ăn thật : được ăn uống, lợi lộc nhiều. thường hay nói “làm giả ăn thật” để chỉ người ma ranh, lừa dối, giả vờ để kiếm ăn bẫm.
Lan man - cô đọng
Lan man: (nói, viết, suy nghĩ) kéo dài không dứt, lộn xộn, thiếu hệ thống, không rõ ràng mạch lạc (trình bày lan man).
Cô đọng: diễn đạt ngắn gọn nhưng bao hàm được nhiều ý súc tích
(lối viết rất cô đọng).
Lang bang - chí thú
Lang bang: cũng thường nói “lông bông” thiếu nghiêm túc, đứng đắn hay chuyên chú vào cái gì đó
Chí thú: chăm chỉ, hết lòng lo lắng cho công việc (chí thú làm ăn).
lãng phí - tiết kiệm
lãng phí: tiêu hao vào những việc không cần thiết, gây thêm sự tốn kém (sử dụng điện nước quá lãng phí).
Tiết kiệm: giảm bớt hao phí không cần thiết, tránh hao phí vô ích trong sản xuất, sinh hoạt (ăn tiêu tiết kiệm).
Lanh chanh - chín chắn
Lanh chanh: hấp tấp, vội vàng, nhanh nhẩu đoảng
Chín chắn: cẩn trọng, cân nhắc kỹ càng không nông nổi, nóng vội
(một người anh chín chắn).
Lành - rách
Lành: (nói về các vật mỏng) còn nguyên vẹn như vốn có.
Rách: (nói về các vật mỏng) không còn lành (lá lành đùm lá rách).
Lành - vỡ
Lành: (nói về những vật có tính giòn...) còn nguyên vẹn như vốn có.
Vỡ: (nói về những vật có tính giòn...) không còn lành (lành làm gáo vỡ làm muôi).
Lành lặn - rách rưới
Lành lặn: nguyên lành, không rách nát, vỡ gy (quần áo lành lặn và sạch sẽ).
Rách rưới: rách nát, nhầu nhĩ do nghèo khó (ăn mặc rách rưới).
Lảnh lót - êm dịu
Lảnh lót: âm thanh cao và vang, nghe chói tai (những hồi còi lảnh lót trong đêm).
Êm dịu: tiếng phát ra êm ái và dịu nhẹ (tiếng đàn êm dịu lan toả).
Lãnh đạm - nhiệt tình
Lãnh đạm: lạnh nhạt, không tỏ ra sốt sắng vồn vã, tỏ ra thờ ơ
(chào hỏi lãnh đạm lắm).
Nhiệt tình: tình cảm sôi nổi, sốt sắng, hăng hái (rất nhiệt tình đón tiếp).
Lánh - gặp
Lánh: tránh không để phải tiếp xúc (lánh đi vài ngày).
Gặp: va chạm, tiếp xúc với nhau (gặp phải người không tử tế).
Lạnh - nóng
Lạnh: có nhiệt độ thấp.
Nóng: có nhiệt độ cao.
Lạnh lùng - thân mật
Lạnh lùng: thiếu hẳn tình cảm, thiếu thân mật vồn vã (thái độ lạnh lùng).
Thân mật: chân thành, nồng hậu và gần gũi (chuyện trò thân mật).
Lạnh nhạt - mặn mà
Lạnh nhạt: có thái độ thờ ơ, thiếu mặn mà (tiếp đón lạnh nhạt).
Mặn mà: thiết tha, nồng thắm (chào hỏi rất mặn mà).
Lao đao - yên ổn
Lao đao: lâm vào tình cảnh khó khăn vất vả (cuộc sống lao đao).
Yên ổn: bình yên và ổn định, không có gì phải lo sợ (yên ổn làm ăn).
Làu làu - ngắc ngứ
Làu làu: thuộc rất kỹ, đọc lên rất trơn tru (kể làu làu câu chuyện vừa đọc).
Ngắc ngứ: (nói, đọc) không trôi chảy, phải dừng lại, lặp đi lặp lại nhiều lần (đọc ngắc ngứ mãi không xong).
Láu lỉnh - đần độn
Láu lỉnh: tinh nhanh, khôn và nghịch ngơm (vẻ mặt láu lỉnh).
Đần độn: kém trí khôn, không phát triển nhận thức bình thường, ngu ngơ, vụng về (một đứa bé đần độn).
Lay động - tĩnh lặng
Lay động: chuyển động nhẹ, rung động nhẹ (bóng cây khẽ lay động).
Tĩnh lặng: im, hoàn toàn không động đậy (bầu không khí im lặng).
Lắm lời - ít nói
Lắm lời: nói quá nhiều, quá lâu gây cảm giác khó chịu (sao lắm lời thế).
ít nói : chỉ nói nhát gừng những câu tối thiểu và khi thật cần thiết
(ông ấy ít nói quá).
Lăn xả - ngập ngừng
Lăn xả: lao vào hành động, không đắn đo suy tính (lăn xả vào cứu người bị nạn).
Ngập ngừng: do dự, rụt rè, không cả quyết (ngập ngừng mãi chưa quyết định được).
Lặn - mọc
Lặn: biến đi, khuất đi, xẹp đi, không còn thấy nữa (chiếc mụn tự nhiên lặn đi rồi khỏi hẳn).
Mọc: nhô lên và tiếp tục phát triển (mặt trời đã mọc từ lâu rồi).
Lăng nhăng - đứng đắn
Lăng nhăng: quan hệ bừa bãi, bậy bạ (chơi bời lăng nhăng).
Đứng đắn: tỏ ra ngay thẳng, đúng mực và có trách nhiệm đối với việc mình làm (con người đứng đắn tử tế).
Lằng nhằng - dứt khoát
Lằng nhằng: kéo dài dai dẳng, lôi thôi, không rõ ràng (thủ tục lằng nhằng quá).
Dứt khoát: kiên quyết, rõ ràng, không kéo dài lôi thôi (giải quyết dứt khoát).
Lắp ghép - tháo rời
Lắp ghép: làm cho khớp vào, gắn các thành phần lại thành một chỉnh thể (lắp ghép trạm vũ trụ quốc tế).
Tháo rời: tách ra, tháo ra từng bộ phận từ một chỉnh thể (tháo rời chiếc máy để vận chuyển).
Lâm vào - thoát khỏi
Lâm vào: ở vào tình trạng, tình thế gay go (lâm vào thế bị động).
Thoát khỏi: ra khỏi tình trạng, tình thế gay go (thoát khỏi sự vây hãm).
Lẩm cẩm - minh mẫn
Lẩm cẩm: không còn minh mẫn, sáng suốt, có lời nói và việc làm không bình thường (tính tình trở nên lẩm cẩm).
Minh mẫn: sáng suốt và tinh tường, không bị nhầm lẫn (cao tuổi nhưng vẫn rất minh mẫn).
Lấn lướt - nhường nhịn
Lấn lướt: cậy sức mạnh mà chèn ép, đè nén (kiểu xử sự lấn lướt).
Nhường nhịn: chịu thiệt, nhường phần lợi cho người khác (anh phải biết nhường nhịn em).
Lận đận - thong dong
Lận đận: vất vả, chật vật, gặp nhiều khó khăn trắc trở, vấp váp
(lận đận mãi với đường thi cử).
Thong dong: thảnh thơi nhàn nhã, không có gì phải vội vàng, lo lắng.
Lấp liếm - phanh phui
Lấp liếm: dùng thủ đoạn để nói át đi hòng che giấu điều sai trái, tội lỗi của mình (cố tình lấp liếm câu chuyện).
Phanh phui: làm lộ rõ toàn bộ sự thật xấu xa (phanh phui vụ ăn cắp của công).
Lập lờ - minh bạch
Lập lờ: hai mặt, cố ý không rõ ràng dứt khoát nhằm che đậy, giấu giếm điều gì (tuyên bố lập lờ).
Minh bạch: rõ ràng, rành mạch (tài chính phải minh bạch).
Lật đổ - dựng lên
Lật đổ: làm cho chính quyền, người lnh đạo bị sụp đổ (lật đổ nhau).
Dựng lên: tạo nên và làm cho vững chắc một sự nghiệp, một thể chế (dựng lên một chính thể bù nhìn khác).
Lâu - mau
lâu: có thời gian dài (khó lâu dễ mau).
mau: nhanh chóng, thời gian ngắn.
Lâu dài - trước mắt
Lâu dài: trong thời gian không ngắn (kết hợp giải quyết khó khăn trước mắt và khó khăn lâu dài).
Trước mắt: trong thời gian ngắn.
Lầy lội - cao ráo
Lầy lội: đường sá có nhiều bùn lầy (xóm ngõ lầy lội quá).
Cao ráo: cao và khô, không trũng thấp, ẩm ớt (đặtưở nơi cao ráo mà phơi cho khô).
Lấy - bỏ
Lấy: làm cho cái vốn có của người khác thành của mình (bỏ của chạy lấy người).
Bỏ: không thu nhận, loại ra, coi như không có giá trị đối với mình nữa.
Lên - xuống
Lên: chuyển động từ dưới lên.
Xuống: chuyển động từ trên xuống.
Lo - mừng
Lo: sợ, e ngại chuyện không hay xảy ra (mừng lo lẫn lộn).
Mừng: vui sướng vì chuyện vốn lo ngại không xảy ra nữa.
Lõm - lồi
Lõm: không bằng phẳng, bị trũngưở giữa, hoặc có chỗ bị trũng sâu xuống.
Lồi: không bằng phẳng, bị phồng lênưở giữa hoặc có chỗ bị trồi lên, nhô lên.
Lùi - tiến
Lùi: rời chỗ cũ đi về phía sau (một bước lùi hai bước tiến).
Tiến: rời chỗ cũ đi về phía trước.
Lực - trí
Lực: sức mạnh của thân xác (đấu trí chứ không đấu lực
Trí: năng lực suy xét của đầu óc.
Lý - tình
Lý: lẽ phải trái trước một sự vật (một trăm cái lý).
Tình: tình cảm, quan hệ, thái độ... trước một sự thật (một tý cái tình).
Lý luận - thực tiễn
Lý luận: tổng thể kinh nghiệm và trí thức của loài người đã được khái quát và tính luỹ trong quá trình lịch sử (đ a lý luận vào thực tiễn).
Thực tiễn: toàn bộ những hoạt động của con người để tạo ra những điều kiện cần thiết cho đời sống xã hội.
Lý thuyết - thực hành
Lý thuyết: kiến thức lý luận (kết hợp chặt chẽ giữa lý thuyết và thực hành).
Thực hành: sự áp dụng trong thực tiễn những kiến thức lý luận.