TỪ TRÁI NGHĨA CHỮ M
******
Ma cũ - ma mới
Ma cũ: người cũ, cậy quen biết nhiều (mà bắt nạt doạ dẫm).
Ma mới: người mới đến, chưa hiểu rõ, quen biết gì. thường hay nói “ma cũ bắt nạt ma mới”: người cũ cậy quen biết mà bắt nạt, doạ dẫm người mới đến, chưa hiểu biết gì.
Ma lanh - chân chất
Ma lanh: ranh mãnh, nhiều mánh khóe (thói ma lanh).
Chân chất: thật thà, chất phác (con người vốn chân chất).
Mạch lạc - rối rắm
Mạch lạc: trình tự hợp lý giữa các ý, các phần trong nội dung diễn đạt
Rối rắm: lôi thôi, lằng nhằng không sáng rõ (tư duy rối rắm).
Mai sau - thuở trước
Mai sau: giai đoạn về sau này, tương lai (không quá bận tâm đến những chuyện thuở trước hay mai sau).
Thuở trước: thời gian khá lâu rồi, quá khứ
Mải mê - chểnh mảng
Mải mê: dồn tâm trí vào việc gì đến mức say sưa, không biết gì xung quanh (mải mê với công việc).
Chểnh mảng: lơ là, không tập trung vào công việc (học tập chểnh mảng quá).
Man trá - chân thực
Man trá: giả dối, xảo trá để đánh lừa (thủ đoạn man trá).
Chân thực: thật thà, lòng dạ thế nào thì hành động xử sự thế ấy
(con người chân thực).
Mãn khai - hé nở
Mãn khai: hoa nở rộ, vào độ đẹp nhất (mãn khai đúng vào dịp tết).
Hé nở: mới chớm nở (nụ hoa đã hé nở).
Mang máng - cụ thể
Mang máng: lơ mơ, không chắc chắn (hiểu biết mang máng; nghe mang máng).
Cụ thể: rõ rang đến từng chi tiết (tìm hiểu cụ thể vấn đề đó).
Manh động - chín chắn
Manh động: hành động mù quáng, liều lĩnh do không hiểu hết hoặc bị xúi giục (tránh những hành động có tính chất manh động).
Chín chắn: cẩn trọng, cân nhắc kỹ càng, không nông nổi nóng vội
(xử trí hết mức chín chắc).
Mạnh - yếu
Mạnh: có sức lực hoặc khả năng lớn hơn bình thường (mạnh thì thắng).
Yếu: có sức lực hoặc khả năng kém hơn mức bình thường (yếu thì thua.)
Mạnh mẽ - yếu đuối
Mạnh mẽ: có nhiều sức lực, tiềm lực, dám xông pha (thể hiện ý chí mạnh mẽ)
Yếu đuối: thiếu ý chí, sức mạnh tinh thần, sợ khó khăn thử thách
(một người quá yếu đuối).
Mát tính - khó tính
Mát tính: điềm đạm, bình tĩnh, không hay nóng nảy, cáu gắt (ông ấy là người mát tính).
Khó tính: không dễ di trong cư xử, khắt khe trong đánh giá (gặp phải người khó tính).
Mau - lâu
Mau: nhanh, chóng (chạy mau lên).
Lâu: có thời gian dài (lâu ngày).
Màu mờ - cằn cỗi
Màu mỡ: đất có nhiều chất dinh dưỡng (ruộng đất màu mỡ).
Cằn cỗi: đất quá thiếu chất dinh dưỡng (đất đai cằn cỗi).
May - rủi
May: tốt, thuận lợi, nhiều lợi lộc (may nhờ rủi chịu).
Rủi: xấu, khó khăn, tổn thất, mất mát.
Mặn - nhạt
Mặn: (nói về vị) có nhiều muối (hơn mức bình thường).
Nhạt: (nói về vị) không có hoặc có ít muối (hơn mức bình thường)
(xử sự với nhau mất mặn mất nhạt).
Mặn mà - nhạt nhẽo
Mặn mà: thiết tha, nồng thắm (tình cảm mặn mà).
Nhạt nhẽo: thờ ơ, hờ hững, không mảy may biểu hiện tình cảm gì
(đối xử nhạt nhẽo).
Măng mọc - tre già
Măng mọc: còn gọi là “măng non”: búp măng mới nhú lên khỏi mặt đất (mùa m a là mùa măng mọc).
Tre già: cây tre đã lâu năm (nhiều cây tre đã già, lá úa vàng hết).
Thường hay nói “tre già măng mọc”: là lớp trước già đi, lớp sau kế tục.
Mắng nhiếc - khuyên bảo
Mắng nhiếc: mắng chửi, nhiếc móc một cách cay độc (mắng nhiếc thậm tệ).
Khuyên bảo: nhẹ nhàng bảo ban điều hay lẽ phải (với trẻ nhỏ chỉ nên khuyên bảo, đừng mắng nhiếc chúng).
Mập mờ - rành rẽ
Mập mờ: không rõ ràng, dứt khoát, không biết nên hiểu thế nào cho đúng (ăn nói mập mờ).
Rành rẽ: rõ ràng, cụ thể đến từng chi tiết (trả lời rành rẽ từng vấn đề)
Mất - còn
Mất: chẳng còn, chẳng có nữa (mất lòng tin).
Còn: chưa hết, chưa kết thúc (trời vẫn còn m a).
Mâu thuẫn - nhất quán
Mâu thuẫn: sự trái ngược nhau (mâu thuẫn trong cách giải trình). nhất quán: có tính thống nhất từ đầu đến cuối, trước sau không chống lại nhau, không trái ngược nhau (chủ trương hoàn toàn thống nhất)
Mẹ bắc - con nam
Mẹ bắc: mẹ ở xứ bắc.
Con nam: con ở xứ nam.
Nói liền “mẹ bắc con nam”: xa nhau quá, cảnh tượng mỗi người một nơi, không dễ dàng gặp được nhau (không gặp được nhau vì rơi vào cảnh “mẹ bắc con nam”).
Méo - tròn
Méo: không tròn (vung méo úp nồi tròn).
Tròn: có hình dạng giống hình vẽ bằng compa hoặc hình cầu
(vung tròn úp nồi tròn).
Méo mó - tròn trịa
Méo mó: sai lệch, không đúng sự thật (phản ánh méo mó hoàn toàn sự việc).
Tròn trịa: gọn gàng, đầy đủ, không có gì phải sửa đổi (con số thật tròn trịa trong báo cáo).
Mê - tỉnh
Mê: ở tình trạng các giác quan bị ức chế, mất ý thức về thực tế (chết mê chết mệt).
Tỉnh: ở tình trạng các giác quan hư ng phấn, ý thức được bình thường về thực tế (sớm thức tỉnh rồi).
Mê muội - tỉnh táo
Mê muội: mụ đi, không cần sáng suốt (đầu óc mê muội).
Tỉnh táo: sáng suốt, nhạy bén trong công việc, cuộc sống (luôn tỉnh táo đối phó).
Mềm dẻo - cứng nhắc
Mềm dẻo: linh hoạt, xử lý hợp với hoàn cảnh (biết vận dụng nguyên tắc một cách mềm dẻo).
Cứng nhắc: suy nghĩ, giải quyết thiếu linh hoạt, không biết thay đổi cho phù hợp, rập khuôn máy móc (tư duy cứng nhắc).
Mềm nắn - rắn buông
Mềm nắn: thấy dễ thì hăm hở làm.
Rắn buông: gặp khó khăn là vội chùn bước. thường nói liền nhau, có thói quen tuỳ theo hoàn cảnh, thái độ của từng đối tượng cụ thể mà ứng xử, giải quyết: gặp người yếu đuối thì bắt nạt, gặp kẻ cứng đầu thì chùn bước, nhân nhượng (chẳng qua là mềm nắn rắn buông thôi).
Mềm yếu - cứng rắn
Mềm yếu: mềm lòng, thiếu kiên quyết, chịu sự chi phối của tình cảm (tình cảm quá mềm yếu).
Cứng rắn: ứng xử kiên quyết và mạnh mẽ, không chịu nhân nhượng để thực hiện điều đã định (bằng biện pháp cứng rắn).
Mến thương - căm ghét
Mến thương: cảm mến và yêu thương (tình cảm mến thương đối với học trò).
Căm ghét: căm tức và thù ghét (căm ghét quân bất lương).
Mĩ tục - hủ tục
Mĩ tục: phong tục tốt đẹp (giữ gìn thuần phong mĩ tục).
Hủ tục: những phong tục lạc hậu, lỗi thời (bài trừ các hủ tục).
Mị dân - vì dân
Mị dân: lừa phỉnh để lấy lòng dân (chính sách mị dân).
Vì dân: hết lòng vì cuộc sống tốt đẹp của dân (tất cả vì dân).
Miễn cưỡng - tự nguyện
Miễn cưỡng: gắng gượng, không thoải mái, không bằng lòng khi phải làm việc gì (miễn cưỡng nhận lời).
Tự nguyện: tình nguyện, tự mình thấy cần làm, muốn làm một việc gì đó, không bị thúc ép, bắt buộc (tự nguyện đứng vào hàng ngũ của đảng).
Miễn tố - khởi tố
Miễn tố: miễn truy tố trước toà án (đ được miễn tố hoàn toàn).
Khởi tố: bắt đầu đưa vào xem xét để xử theo pháp luật (khởi tố vụ án tham nhũng tập thể).
Miếng khi đói - gói khi no
Miếng khi đói: lúc đói được ăn một miếng thì quý giá lắm.
Gói khi no: lúc no được cả một gói cái ăn cũng thấy bình thường thôi. thường hay nói cả câu “miếng khi đói gói khi no” tức là giúp nhau lúc đang hoạn nạn, thiếu đói thì dù nhỏ vẫn có giá trị bội phần (được cả nước cứu giúp khi bo lũ, được một miếng khi đói, thật là quý giá đến ngần nào).
Miệng khôn - trôn dại
Miệng khôn: mồm nói thì hay ho lắm.
Trôn dại: nhưng “trôn” thì không phải bao giờ cũng khôn ngoan, tỉnh táo. ghép cả câu: “miệng khôn trôn dại” là chỉ người ta nói thì khôn ngoan nhưng thực tình nhiều lúc hành sự lại dại dột, sa ng (quả thật là miệng khôn trôn dại).
Miệt thị - coi trọng
Miệt thị: coi thường, khinh rẻ người khác (thái độ và lời nói tỏ ra miệt thị nhau).
Coi trọng: cho là quan trọng và phải được chú ý đặc biệt (coi trọng chất lượng).
Mịn màng - xù xì
Mịn màng: trơn nhẵn bóng và sáng, mượt trên bề mặt, rất a nhìn
(làn da mịn màng).
Xù xì: sần sùi, thô ráp.
Minh mẫn - lẩn thẩn
Minh mẫn: sáng suốt và tinh tường, không bị nhầm lẫn (tuổi cao nhưng còn rất minh mẫn).
Lẩn thẩn: ít nhiều không sáng suốt, nói và làm tỏ ra ngớ ngẩn (bắt đầu lẩn thẩn rồi).
Mong ước - hiện thực
Mong ước: mong đợi vàước muốn có được, đạt được một cách thiết tha (mong ước ngày gặp mặt).
Hiện thực: cái có thật, tồn tại trong thực tế (hiện thực cuộc sống hết sức đa dạng).
Mơ hồ - rõ ràng
Mơ hồ: không rõ ràng, minh bạch (chứng cứ mơ hồ).
Rõ ràng: cụ thể, chắc chắn (sự việc đã rõ ràng)
Mờ - tỏ
Mờ: tôi tối, không sáng rõ, không hiện rõ (mắt mờ tai điếc).
Tỏ: sáng rõ, hiện rõ (trong nhà chưa tỏ, ngoài ngõ đã thông).
Mờ ám - minh bạch
Mờ ám: không minh bạch, rõ ràng, lén lút làm những việc không chính đáng (hành động mờ ám).
Minh bạch: sáng rõ, rành mạch (sổ sách giao nhận rất minh bạch).
Mờ mịt - sáng sủa
Mờ mịt: tăm tối, không có gì hy vọng và sáng sủa cả (cuộc sống mờ mịt tăm tối).
Sáng sủa: rõ ràng, dễ hiểu, đầy hứa hẹn tốt đẹp (tương lai sáng sủa).
Mở - đóng
Mở: làm cho tung rộng ra, không còn bó hẹp, khép kín nữa (nền kinh tế mở).
Đóng: khép lại, khoá kín, đậy nắp (đóng chặt tất cả các lối ra).
Mở rộng - thu hẹp
Mở rộng: làm cho có phạm vi, quy mô lớn hơn trước (mở rộng quan hệ với nhiều nước).
Thu hẹp: làm cho bé, hẹp lại (phạm vi hoạt động thu hẹp dần).
Mới - cũ
Mới: vừa làm, chưa lâu, chưa cũ (ngôi nhà mới xây).
Cũ: đã được đem dùng, thuộc về cái đã qua (chuyện cũ nhắc lại).
Mơn mởn - cằn cỗi
Mơn mởn: non, tươi, đầy sức sống (lúa xuân lên mơn mởn).
Cằn cỗi: trở nên già cỗi, không còn sức phát triển (đất đai cằn cỗi).
Mù - sáng
Mù: mất khả năng nhận biết thế giới khách quan bằng mắt (bị mù do di truyền).
Sáng: có khả năng nhận biết thế giới khách quan bằng mắt (tuổi cao nhưng mắt vẫn sáng).
Mua - bán
Mua: dùng tiền bạc để đổi lấy hàng hoá, vật chất, tiền (mua đi bán lại).
Bán: đem hàng hoá đổi lấy tiền.
Mua đắt - bán rẻ
Mua đắt: mua hàng với giá cao do hớ hênh không biết giá cả, bị lừa
Bán rẻ: bán hàng với giá thấp hơn giá thị trường
Mua được - bán mất
Mua được: mua cái gì là có được cái đó. thường hay nói “mua là được”.
Bán mất: bán đi cái gì là không còn cái đó, coi như là đã mất.
Thường hay nói “bán là mất”. khi nói “mua được bán mất” là q uan điểm của người mua sắm, tích cóp, dự trữ của cải.
Mua lẻ - mua buôn
Mua lẻ: mua từng cái, từng ít một chỉ để dùng
Mua buôn: mua nhiều một lúc về để bán lại cho người dùng với giá cao hơn một chút để ăn li (mua buôn thì phải rẻ hơn vài giá chứ).
Mùa khô - mùa mưa
Mùa khô: thời kỳ khô ráo trong một năm (đã bắt đầu vào mùa khô).
Mùa m a: thời kỳ mưa liên tục trong một năm (mùa mưa ở đây kéo dài 4-5 tháng).
Mũm mĩm - gầy guộc
Mũm mĩm: béo lẳn, tròn trĩnh, trông a nhìn (thằng bé mũm mĩm quá).
Gầy guộc: gầy đến mức như chỉ da bọc xương (chân tay gầy guộc).
Muối mặt - thể diện
Muối mặt: chịu nhục, chịu để người ta khinh ghét mà vẫn phải làm, biết là đáng hổ thẹn (muối mặt gặp lại ông).
Thể diện: danh dự, cái bên ngoài để người ta coi trọng (giữ thể diện cho cha mẹ)
Muốn - chán
Muốn: đòi hỏi, thèm được đáp ứng (muốn con hay chữ).
Chán: ngán, không còn thèm muốn, thích thú nữa (no xôi chán chè).
Muộn - sớm
Muộn: quá thời hạn đã định hoặc thường lệ (đến sớm về muộn).
Sớm: trước thời hạn đã định hoặc thường lệ.
Muộn màng - sớm sủa
Muộn màng: quá muộn, quá chậm (tình duyên muộn màng).
Sớm sủa: xảy ra trước thời điểm được coi là thông lệ hoặc quy định.
Mưa - nắng
Mưa: hiện tượng nước rơi từng giọt từ các đám mây xuống đất
(mưa gió thuận hoà).
Nắng: ánh sáng từ mặt trời trực tiếp chiếu xuống (nắng hè gay gắt).
Mưa - tạnh
Mưa: có nước từ đám mây trên trời đang rơi xuống.
Tạnh: thôi không có nước từ đám mây trên trời rơi xuống nữa.
Mưa dầm - nắng dội
M a dầm: m a rả rich, lê thê nhiều ngày, thường xảy ra vào mùa đông giá rét
Nắng dội: nắng gay gắt nóng như đổ lửa (vùng đất suốt mấy tháng trời bị nắng dội liên tục). khi nói liền nhau “mưa dầm nắng dội” có nghĩa bóng : trải qua nhiều vất vả, di dầu mưa nắng (ở đây quanh năm con người chịu cảnh mưa dầm nắng dội).
Mừng vui - buồn tủi
Mừng vui: phấn chấn, sung sướng trong lòng (mừng vui vì các con đều giỏi)
Buồn tủi: buồn phiền và tủi nhục (nỗi lòng buồn tủi).
Mực thước - buông thả
Mực thước: khuôn phép, mẫu mực (người cha sống rất mực thước).
Buông thả: không giữ gìn, tự do quá trớn (sống đời buông thả).
Mưu sát - ngộ sát
Mưu sát: sát hại người có tính toán, mưu kế từ trước (khép vào tội mưu sát).
Ngộ sát: làm chết người do sơ ý, hoàn toàn nằm ngoài tính toán
(giảm án vì đó là ngộ sát).