GMG Việt nam - Gioitiengviet.vn

Trường hợp nào người nước ngoài không cần giấy phép lao động?

外國人在什麼情況下不需要工作許可?

******

Thông thường, người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động. Tuy nhiên trong một số trường hợp sau đây, dù không có giấy phép lao động, người lao động nước ngoài vẫn được công nhận là làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

通常,想在越南工作的外國工人必須持有工作許可證。但是,在以下某些情況下,即使沒有工作許可證,外國工人仍被承認在越南合法工作。

20 trường hợp không cần cấp giấy phép lao động

20種不需要工作許可的情況

Căn cứ Điều 154 Bộ luật Lao động năm 2019, được hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, hiện nay có 20 trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Cụ thể như sau:

根據 2019 年《勞動法》第 154 條,在第 152/2020/ND-CP 號法令第 7 條的指導下,目前有 20 起外國工人沒有資格獲得工作許可的情況。如下:

(1) Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

(1) 代表處負責人、項目負責人或主要負責國際組織、外國非政府組織在越南活動的負責人。

(2) Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

(2) 進入越南的期限少於 3 個月以提供服務。

(3) Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

(3) 入境越南3個月以內,處理越南專家和目前在越外國專家無法處理的影響或威脅影響生產經營的問題、技術情況、複雜技術。

(4) Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

(4) 是根據《律師法》獲得在越南執業的執照的外國律師。

(5) Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

(5) 越南為締約國的國際條約規定的案件。

(6) Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam.

(6) 與越南人結婚並居住在越南的外國人。

(7) Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

(7) 作為出資額在30億越盾以上的有限責任公司的所有者或者出資人。

(8) Là Chủ tịch hoặc thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

(8) 擔任出資額在30億越盾以上的股份制公司的董事長或董事會成員。

(9) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

(9) 越南與世界貿易組織的服務承諾表中11個服務行業企業的內部流動:商業、信息、建築、分銷、教育、環境學校、金融、健康、旅遊、文化、娛樂和交通。

(10) Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA.

(10) 進入越南為研究、建設、評估、監測、評估、管理和實施使用官方發展援助資金的計劃和項目提供專業和技術諮詢服務或執行其他任務。

(11) Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.

(11) 獲得外交部許可在越南經營信息和新聞。

(12) Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

(12) 被外國主管機構或組織派往越南,在外國使館或聯合國管理的國際學校任教或進行研究;根據越南簽署或加入的協議設立的機構和組織。

(13) Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

(13) 志願者是指自願無償在越南工作的外國工人,以執行越南簽署的國際條約,並由外國駐越外交使團或國際組織認證。

(14) Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

(14) 進入越南擔任經理、執行董事、專家或技術工人,工作時間少於 30 天,一年不超過 03 次。

(15) Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.

(15) 進入越南執行中央和省級機構和組織簽署的國際協議。

(16) Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

(16) 在與越南機構、組織和企業簽訂實習協議的海外學校和培訓機構學習的學生;越南船上的學員和學員。

(17) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

(17) 根據越南締結的國際條約的規定,允許駐越外國代表機構成員的親屬在越南工作。

(18) Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

(18) 持有公務護照在國家機關、政治組織、社會政治組織工作。

(19) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

(19) 負責建立商業存在的人。

(20) Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

(20) 經教育培訓部認證為進入越南進行教學和研究目的的外國工人。

Theo đó, nếu thuộc một trong 20 trường hợp trên, người lao động được phép làm việc tại Việt Nam mà không cần phải có giấy phép lao động.

因此,如果屬於上述 20 種情況之一,則允許員工在沒有工作許可的情況下在越南工作。

一般的な問題

Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Học với giáo viên ntn ?
Học với giáo viên ntn ?
Các gói học online
Các gói học online

学生の学習ストーリー

陈祥由

陈祥由

陈祥由

張敏

張敏

張敏

Eva Hsu

Eva Hsu

Eva Hsu

Lv Da Fei

Lv Da Fei

Lv Da Fei

Quay lại trang chủ