外國人不需要參加社會保險的4種情況是什麼?
Không riêng lao động trong nước, BHXH còn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng với người nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam. Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp pháp luật không buộc phải tham gia. Khi nào người nước ngoài bắt buộc phải tham gia BHXH?
不僅是家政工人,社會保險對於在越南工作的外國人也具有特殊意義。但是,仍然存在法律不需要參與的情況。外國人甚麼時候需要參加社會保險?
Những năm gần đây, lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam khá nhiều, đặc biệt là trong các nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất…
近年來,外國工人在越南工作的人數不少,特別是在工廠、工業園區、出口加工區等。
Theo Công văn 1064/LĐTBXH-BHXH, người lao động nước ngoài thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc khi có đủ các điều kiện:
根據1064/LDTBXH-BHXH 1064號公函,外籍工人在完全滿足以下條件時有資格參加強制性社會保險:
- Có giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
- 持有越南主管機構頒發的工作許可證、執業證書或執業許可證;
- Có hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam;
- 與越南雇主簽訂無固定期限勞動合同或滿01年或以上的固定期限勞動合同;
- Chưa đủ 60 tuổi đối với nam và chưa đủ 55 tuổi đối với nữ;
- 男性60歲以下,女性55歲以下;
- Không thuộc đối tượng di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp, bao gồm người lao động là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật đang làm việc tại doanh nghiệp nước ngoài, đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng và được cử sang làm việc tại hiện diện thương mại ở Việt Nam.
- 不受企業內部調動的限制,包括在外國企業工作並被外國企業聘用的管理人員、高管、專家和技術工人的員工。至少在 12 個月前招聘並派往該國的商業機構工作越南。
4 trường hợp người nước ngoài không phải tham gia BHXH
4 外國人無需參加社會保險的情況
Các trường hợp này được quy định cụ thể tại Điều 7 Nghị định 11/2016/NĐ-CP và Điều 2 Nghị định 143/2018/NĐ-CP như sau:
這些情況在第 11/2016/ND-CP 號法令第 7 條和第 143/2018/ND-CP 號法令第 2 條中規定如下:
1. Người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động
1. 不受工作許可限制的員工
+ Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn;
+ 是有限責任公司的出資成員或所有者;
+ Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần;
+ 擔任一家股份公司的董事會成員;
+ Là trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam;
+ 擔任國際組織或非政府組織駐越南代表處或項目負責人;
+ Vào Việt Nam dưới 03 tháng để chào bán dịch vụ;
+ 進入越南不到3個月提供服務;
+ Vào Việt Nam dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp phát sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và chuyên gia nước ngoài đang ở Việt Nam không xử lý được;
+ 進入越南不到3個月,處理越南和外國專家在越南無法處理的影響或威脅影響生產和業務的事件、技術情況、複雜技術;
+ Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam;
+ 是獲得越南執業執照的外國律師;
+ Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
+ 根據越南作為締約方的國際條約的規定;
+ Là học sinh, sinh viên học tập, làm việc tại Việt Nam với điều kiện người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý Nhà nước về lao động cấp tỉnh;
+ 在越南學習或工作的學生或學生,前提是雇主必須提前 07 天通知省勞動國家管理機構;
+ Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải;
+ 越南加入世界貿易組織承諾的11個服務行業的企業內部流動,包括商業、信息、建築、分銷、教育、環境和金融、健康、旅遊、文化、娛樂和交通;
+ Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam với nước ngoài;
+ 進入越南提供專業和技術諮詢服務或執行其他任務,用於研究、開發、評估、監測和評估、計劃管理和實施、使用越南主管機構與外國簽署的 ODA 來源的項目;
+ Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam;
+ 獲得外交部許可在越南經營信息和新聞;
+ Được cơ quan, tổ chức nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam;
+ 被外國機構或組織派往越南,在駐越外國外交使團或國際組織管理的國際學校或教育培訓部進行教學和研究越南;
+ Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
+ 外國駐越南使館或國際組織認證的志願者;
+ Vào Việt Nam làm chuyên gia, quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật dưới 30 ngày và cộng dồn không quá 90 ngày/năm;
+ 進入越南擔任專家、經理、執行董事或技術工人的時間少於 30 天,累計不超過 90 天/年;
+ Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết;
+ 進入越南執行中央和省級機構和組織簽署的國際協議;
+ Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam;
+ 在與越南機構、組織和企業簽訂實習協議的海外學校和培訓機構學習的學生;
+ Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định tại điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
+ 根據越南作為締約方的國際條約的規定,在越南的外國代表使團成員的親屬沒有資格獲得工作許可;
+ Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
+ 持有為國家機構、政治組織、社會政治組織工作的官方護照;
+ Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
+ 負責建立商業存在的人。
2. Có hợp đồng lao động dưới 01 năm với người sử dụng lao động Việt Nam
2. 與越南雇主簽訂1年以下勞動合同
3. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp
3. 企業內部調動
Áp dụng với nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại và đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng.
適用於在越南設立商業機構、臨時在企業內遷至商業機構並受僱於外國企業至少12個月的外國企業的管理人員、高管、專家和技術工人。
4. Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu
4. 已達到退休年齡的員工
Đủ 60 tuổi đối với nam và đủ 55 tuổi đối với nữ.
男性滿60歲,女性滿55歲。
目前外國人進入越南工作的規定(程序)是什麼?
外國人入境越南短期工作(14天以下)的規定,是否需要隔離?