Với chính sách mở cửa, những năm gần đây, lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam càng đông. Tuy nhiên, liệu những người không bằng cấp có nằm trong số này?
Thực hiện chính sách mở cửa nhằm thu hút nhân lực nước ngoài nhưng không đồng nghĩa với việc ồ ạt đưa lao động nước ngoài vào thị trường Việt Nam, chính vì vậy, chỉ những người đáp ứng đủ 04 điều kiện theo quy định tại Điều 169 Bộ luật Lao động 10/2012/QH13 mới được vào Việt Nam làm việc:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ chuyên môn, tay nghề và sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Không phải người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;
- Có giấy phép lao động do cơ quan Nhà nước Việt Nam cấp, trừ một số trường hợp được miễn giấy phép.
(Điều 169 Bộ luật Lao động 2012)
(2012 年《勞動法》第 169 條)
Đây là những điều kiện cơ bản để Việt Nam tiếp nhận lao động nước ngoài. Do vậy, dù thiếu bất cứ điều kiện nào thì người nước ngoài cũng khó có thể vào làm việc tại Việt Nam.
沒有資格的外國人可以在越南工作嗎?
Điều 170 Bộ luật Lao động 2012 nêu rõ, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu trong nước chỉ được tuyển lao động nước ngoài vào làm quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà lao động Việt Nam chưa đáp ứng được.
2012年《勞動法》第170條明確規定,國內企業、機構、組織、個人和承包商只能招聘外國工人擔任管理人員、高管、專家和技術工人,越南工人不能滿足。
Trong đó:
其中:
- Người quản lý là người có thẩm quyền nhân danh công ty ký kết các giao dịch theo Điều lệ của công ty (Giám đốc, Tổng Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị,…) hoặc người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức.
- 經理是根據公司章程有權代表公司簽署交易的人(董事、總經理、董事會主席......)或該人的負責人、副手。機構和組織。
- Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- 首席執行官是領導和直接管理機構、組織和企業下屬單位的人。
- Chuyên gia là người có văn bản xác nhận là chuyên gia do tổ chức nước ngoài cấp hoặc có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo.
- 專家是指持有外國組織專家書面認證或大學本科以上學歷或同等學歷,在所培訓專業至少有03年工作經驗的人。
- Lao động kỹ thuật là người được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác tối thiểu 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo.
- 技術勞工是指在技術或其他專業中受過至少 1 年培訓並在所培訓的專業中工作至少 3 年的人員。
(Điều 3 Nghị định 11/2016/NĐ-CP)
(第 11/2016/ND-CP 號法令第 3 條)
Căn cứ các quy định nêu trên, có thể thấy, pháp luật Việt Nam không bắt buộc mọi vị trí công việc lao động nước ngoài đều phải có bằng cấp (văn bản do cơ sở giáo dục cấp) mà có thể sử dụng các loại giấy tờ khác như giấy xác nhận, hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm,…
根據以上規定,可以看出越南法律並不要求所有外勞都必須擁有學位(教育機構出具的文件),但可以使用不同類型的外勞,其他文件如證明、勞動合同、聘任等決定等。
目前外國人進入越南工作的規定(程序)是什麼?
外國人入境越南短期工作(14天以下)的規定,是否需要隔離?