外國人購買健康保險的程序
Tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) là cách tốt nhất để chăm sóc sức khỏe của mỗi cá nhân. Với người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam thì cách thức tham gia thế nào?
上健康保險是照顧每個人健康的最佳方式。在越南生活和工作的外國人,如何加入?
外國人平等參加醫療保險
Khoản 2 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi, bổ sung 2014 nêu rõ:
2014年修訂補充的《健康保險法》第一條第二款規定:
Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có liên quan đến bảo hiểm y tế.
本法適用於越南境內與健康保險有關的國內外組織和個人。
Như vậy, có thể thấy, pháp luật bảo hiểm y tế không có bất cứ sự phân biệt nào giữa lao động Việt Nam với lao động nước ngoài.
由此可見,醫療保險法並沒有對越南工人和外國工人作出任何區分。
Điều này đồng nghĩa với việc, người nước ngoài hoàn toàn bình đẳng trong việc tham gia BHYT, thậm chí có thể tham gia với hình thức BHYT bắt buộc.
這意味著外國人在參加醫療保險方面是完全平等的,甚至可以參加強制醫療保險的形式。
Cách thức tham gia BHYT cho người nước ngoài
外國人如何加入健康保險?
Theo quy định tại Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi, bổ sung 2014, hiện nay, có 05 nhóm đối tượng tham gia BHYT:
根據2014年修訂補充的《健康保險法》第12條規定,目前參加健康保險的主體有05類:
- Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng;
- 僱員和雇主支付的團體;
- Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng;
- 社會保險組織支付的團體;
- Nhóm do ngân sách Nhà nước đóng;
- 由國家預算支付的團體;
- Nhóm được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng;
- 獲得國家預算支持的團體;
- Nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình.
- 根據家庭參加健康保險的團體。
Do đó, tùy thuộc vào việc người nước ngoài thuộc đối tượng nào thì sẽ tham gia BHYT theo diện bắt buộc hoặc tự nguyện.
因此,根據外國人所屬的類別,他們將參加強制性或自願的健康保險。
Tham gia BHYT bắt buộc
強制性健康保險
Hầu hết những người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam hiện nay đều thuộc nhóm do người lao động và người sử dụng lao động cùng đóng. Bởi lẽ đây đều là những người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên.
今天在越南生活和工作的大多數外國人都屬於工人和雇主群體。因為這些都是根據無限期或滿 03 個月或更長期限的勞動合同工作的員工。
Về hồ sơ:
關於簡介:
Theo khoản 1 Điều 23 Quyết định 595/QĐ-BHXH, người nước ngoài sẽ tham gia BHYT tại chính đơn vị nơi đang làm việc và chỉ cần điền đầy đủ các thông tin cá nhân vào Tờ khai tham gia BHYT (Mẫu TK1-TS) nộp cho người sử dụng lao động.
根據第 595/QD-BHXH 號決定第 23 條第 1 款,外國人將在其工作單位參加健康保險,只需在參加健康保險的聲明(表格 TK1-TS)中填寫個人信息) ) 支付給雇主。
Về mức đóng:
關於繳付額:
Tương tự như lao động Việt Nam, người nước ngoài khi tham gia BHYT bắt buộc hàng tháng phải đóng với mức đóng bằng 4,5% tiền lương tháng ghi trong hợp đồng lao động (khoản 1 Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP).
與越南工人類似,參加強制性健康保險的外國人必須每月支付相當於勞動合同中規定的月工資的 4.5% 的保險費(第 -CP 號法令第 7 條第 1 款)。
Tham gia BHYT tự nguyện
參加自願醫療保險
Hiện nay, chỉ có duy nhất một cách để người nước ngoài tham gia BHYT tự nguyện, đó là tham gia theo hình thức BHYT hộ gia đình, với những người có tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, trừ những người đã tham gia BHYT bắt buộc; hoặc là chức sắc, chức việc, nhà tu hành…
目前,外國人參加自願性健康保險只有一種方式,即以戶籍健康保險的形式參加,以戶籍簿或暫住登記簿上列明的人為對象,已經參加健康保險的人除外。保險計劃,強制性健康保險;或達官貴人、職位、僧侶……
Đồng thời, để tham gia, những người này có thể mua tại cơ quan bảo hiểm xã hội xã/phường/thị trấn nơi cư trú hoặc đại lý thu bảo hiểm xã hội địa phương.
同時,這些人可以在其居住的公社/區/鎮的社會保險經辦處或當地社會保險徵收機構購買。
Về hồ sơ / 關於簡介:
Theo Công văn 3170/BHXH-BT, người nước ngoài phải có đủ các giấy tờ dưới đây:
根據官方信函 3170/BHXH-BT,外國人必須持有以下文件:
- Tờ khai tham gia BHYT (Mẫu TK1-TS);
- 參加健康保險的聲明(表格 TK1-TS);
- Danh sách hộ gia đình tham gia BHYT (Mẫu DK01) nhận từ Trưởng thôn, xóm, khu phố, ấp, bản;
- 從村長、小村莊、鄰里、小村莊、小村莊收到的參加健康保險的家庭名單(表格 DK01);
- Bản sao sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
- 戶口本、暫住戶口本複印件;
- Bản chính hoặc bản chụp thẻ BHYT của các thành viên khác trong hộ khẩu đã có thẻ để xác định giảm trừ mức đóng.
- 持有該卡的其他家庭成員的健康保險卡原件或複印件,以決定扣除額。
Về mức đóng / 關於收盤水平:
Cũng tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP, mức đóng BHYT của người tham gia BHYT theo hộ gia đình như sau:
同樣在第 146/2018/ND-CP 號法令第 7 條第 1 款中,按家庭劃分的健康保險參與者的健康保險費如下:
- Người thứ nhất đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở;
- 第一人支付基本工資的4.5%;
- Người thứ hai, ba, tư đóng lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất;
- 第二、第三和第四人分別支付第一人付款的70%、60%和50%;
- Từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.
- 從第五人開始,按第一人繳費率的40%支付。
Cụ thể, từ 01/7/2019:
具體來說,從2019年7月1日起:
Người thứ 1 đóng 67.050 đồng/tháng;
第一個人每月支付 67,050 越南盾;
Người thứ 2 đóng 46.935 đồng/tháng;
第二個人每月支付 46,935 VND;
Người thứ 3 đóng 40.230 đồng/tháng;
第三人每月支付 40,230 越南盾;
Người thứ 4 đóng 33.525 đồng/tháng;
第四個人每月支付 33,525 越南盾;
Từ người 5 trở đi đóng 26.820 đồng/tháng.
從第 5 個人開始,每月支付 26,820 越南盾。
Nếu cá nhân lao động tự do hoặc hộ gia đình người nước ngoài mới chuyển đến Việt Nam và chưa tham gia lao động thì vẫn có thể đảm bảo sức khỏe cho mình bằng việc mua BHYT tự nguyện với mức phí hợp lý cùng quy trình thực hiện dễ dàng.
如果個體個體經營者或外籍家庭剛搬到越南還沒有加入勞動力,他或她仍然可以通過購買合理費用的自願健康保險以及實施過程來確保自己的健康,現在很容易。
目前外國人進入越南工作的規定(程序)是什麼?
外國人入境越南短期工作(14天以下)的規定,是否需要隔離?