TỪ ĐỒNG NGHĨA CHỮ A
******
A, hàng đầu, thứ nhất
A: 1. Chữ cái thứ nhất của bảng chữ cái. 2. Ký hiệu thứ nhất của một loại tiêu chuẩn vào hàng tốt nhất (sức khỏe loại A). 3. Ký hiệu các khổ giấy: A0, A4,...). 4. Đơn vị diện tích bằng 100 m2.
Hàng đầu: có vị trí thứ nhất, có tác dụng quan trọng nhất (Nhiệm vụ hàng đầu, ưu tiên hàng đầu).
Thứ nhất: xếp vào hàng đầu tiên (Thứ nhất đau mắt thứ nhì nhức răng).
A dua, hùa theo, bắt chước
A dua: chỉ những người chỉ biết theo đuôi làm theo mà thôi, thường là làm việc xấu (Một lũ a dua chạy theo).
Hùa theo: đua nhau làm theo một việc thường là không tốt (chưa hiểu gì đã hùa theo ầm ĩ).
Bắt chước: làm theo một cách dập khuôn, máy móc (Bắt chước người lớn).
Ác, dữ, hung, hung tàn, độc ác, tàn ác, ác nghiệt, hung ác, ác ôn
Ác : 1. Có ý nghĩa, lời nói, hành động xấu thường gây ra tại họa, đau khổ (Chuyên làm điều ác). 2. Hung dữ, độc, xấu, không lành, không thiện theo quan niệm của đạo Phật (ác khẩu, ác tâm). 3. Có tác dụng xấu dẫn đến hậu quả xấu (ốm vào đúng ngày thi cử, ác nghiệt quá). 4. Có mức độ khác thường, ghê gớm, dữ dội (Rét ác, ăn rất ác).
Dữ: (thường nói về thú) có bản tính làm hại người hoặc đồng loại bằng sức mạnh.
Hung: (thường dùng cho người) ác, thể hiện ra bằng hành động cụ thể, biện pháp cụ thể, khiến người ta sợ hãi.
Hung tàn: hung dữ và tàn ác bất chấp cả nhân nghĩa và đạo lý.
Độc ác : làm hại người khác bằng âm mưu thâm độc và nham hiểm.
Tàn ác: ác đến tàn nhẫn, không thương xót.
Ác nghiệt: độc ác và khắt khe, cay nghiệt (ăn ở ác nghiệt).
Hung ác: vừa độc ác vừa hung dữ.
Ác ôn : 1. Kẻ gây nhiều tội ác, giết người một cách dã man. 2. Có những hành động tàn ác. ảnh, hình, chân dung
Ảnh : hình người, vật, phong cảnh được ghi lại bằng dụng cụ quang học (máy ảnh) (chụp ảnh).
Hình: những đường nét của người, vật được vẽ trên giấy, hay chụp bằng máy ảnh.
Chân dung: hình hoặc ảnh của người nói với ý trân trọng.
Ao, chuôm, hồ, đầm, vũng
Ao: chỗ sâu chứa nước đọng, do người đào ra hoặc tự nhiên có, có bờ bao dọc, diện tích không lớn lắm, thường để nuôi cá, thả bèo, v.v...
Chuôm: vũng nước lớn ở ngoài đồng, thường được thả cành cây cho cá ở (Tát chuôm vét cá).
Hồ: chỗ nước sâu rộng hơn ao, có khi chứa nước mặn.
Đầm : ao to ở cánh đồng.
Vũng: chỗ nước đọng lại nhiều hoặc chỗ nước sâu ăn từ biển vào đất liền, làm bến cho tàu thuyền ra vào (vũng trâu đằm).
Áp, kề, sát, gí, sít
Áp: đặt nhẹ nhàng bề mặt vật gì sát vào một vật khác, hoặc đặt sát vào bên vật khác.
Kề: bên cạnh, liền kề, tiếp giáp, nối với nhau, không bị gián đoạn, ngăn cách
Sát: thật khít, thật gần.
Gí: đưa một vật gì sát vào một vật khác.
Sít: liền sát nhau (Theo dõi sít sao; tủ kê sít vào tường).
Áp dụng, vận dụng, ứng dụng
Áp dụng : thực hiện lý thuyết, kinh nghiệm, kiến thức theo mẫu có sẵn v.v... (áp dụng tiến bộ khoa học).
Vận dụng: dùng những nguyên tắc lí luận, kinh nghiệm... một cách sáng tạo để giải thích, nghiên cứu hoặc giải quyết những vấn đề đặt ra trong thực tiễn.
Ứng dụng: làm cho những quy luật, đặc tính, lý thuyết... mà khoa học phát hiện được có những hiệu quả kĩ thuật thực tế.
Át, lấn, lấn át
Át: làm cho đối phương bị kém, bị mờ đi bằng sức mạnh.
Lấn: dùng sức mạnh để làm cho người ta phải chịu kém hoặc mở rộng phần của mình sang phần người khác một cách không chính đáng.
Lấn át: dùng thế mạnh để xâm phạm một cách trắng trợn chủ quyền của người khác.
Ăn, xơi, chén, mời, hốc, đớp
Ăn: nhai và nuốt một vật gì (Ăn trông nồi, ngồi trông hướng).
Xơi: ăn (theo cách nói lịch sự, trang trọng).
Chén: (khẩu ngữ) ăn mà có uống rượu, có thức ăn tương đối ngon.
Mời: (lễ phép, kính trọng) xơi.
Hốc: ăn, nói tục hoặc nói khi muốn xỉ vả người khác.
Đớp : há miệng ngoạm rất nhanh (Cá đã đớp mồi).
Ăn mày, hành khất, khất thực
Ăn mày : đi xin tiền hoặc cơm gạo để sống (Đói cơm rách áo thành ra ăn mày).
Hành khất: đi ăn xin (Người hành khất).
Khất thực: xin ăn vì tục lệ tôn giáo (thường dùng cho các nhà s , từ này không có nghĩa xấu hoặc ý coi thường).
Ăn gian, ăn lận, ăn quỵt, ăn lường
Ăn gian : lấy của người khác, giành phần thắng bằng cách dối trá.
Ăn lận : ăn gian.
Ăn quỵt: (cũng nói quỵt) ăn uống, vay tiền hoặc tiêu dùng cái gì của người khác rồi cố ý không trả.
Ăn lường : lừa, lừa bịp, lừa gạt (Ăn lường ăn gạt).
Ăn trộm, ăn cắp, ăn cướp, ăn chặn
Ăn trộm: lấy một cách lén lút vào lúc người ta ngủ, không chú ý hoặc vào lúc không có người.
Ăn cắp: lấy một cách lén lút, nhằm lúc người ta vô ý, sơ hở.
Ăn cướp: lấy, giật lấy một cách trắng trợn bằng đe dọa trấn áp.
(Vừa đánh trống vừa ăn cướp).
Ăn chặn : Lợi dụng cương vị trung gian để lấy bớt phần của người khác (Tiền công của thợ bị ăn chặn đơn ăn chặn kép).
Ấm, ấm áp, ấm cúng, ấm êm
Ấm: có nhiệt độ cao hơn mức bình thường một chút, thường tạo cảm giác dễ chịu (Trong có ấm thì ngoài mới êm).
Ấm áp: ấm, nói chung gợi cảm giác dễ chịu, khoan thoái. (ấm áp tình người).
Ấm cúng : ấm, thường là nói về không khí gia đình hoặc nói về khung cảnh thân mật giữa bạn bè, đồng chí gợi thêm ý thân mật, hòa thuận, kín đáo.
Ấm êm: thuận hòa, hạnh phúc và yên ấm (Trong ấm ngoài êm).
Ấn, đè, bấm, nén, chặn
Ấn: dùng một lực khiến cho một vật chuyển xuống dưới hay vào trong một vật khác.
Đè: đặt một vật nặng lên trên vật khác.
Bấm: dùng một đầu ngón tay, đầu ngón chân mà ấn mạnh xuống.
Nén: đè một vật nặng xuống làm cho vật thu hẹp về thể tích. Chặn: dùng sức mạnh hoặc sức nặng để ngăn lại, để không cho hoạt động tự do (Chặn giấy tờ, chặn dòng nước lũ).