TỪ TRÁI NGHĨA CHỮ O
******
O ép - tự do
O ép: dồn, bức vào thế phải làm, phải chấp nhận bằng sức mạnh hoặc quyền lực, đe doạ đến mức không thể cưỡng lại (bị o ép đủ đường)
Tự do: được sống và làm việc theo ý của mình, không bị cưỡng bức, thúc ép (tự do cư trú).
Oai vệ - dúm dó
Oai vệ: có vẻ ngoài, cung cách chững chạc, nghiêm trang, đàng hoàng, đầy tự tin.
Dúm dó: nhăn nhó, khúm núm, mất tự tin, tỏ vẻ hèn yếu (tỏ ra oai vệ với cấp dưới nhưng lại khúm núm đến dúm dó khi gặp cấp trên).
Oi ả - mát mẻ
Oi ả: (thời tiết) nóng bức, không có gió, gây cảm giác bức bối khó chịu.
Mát mẻ: (thời tiết) gây cảm giác dễ chịu nói chung (khí hậu khắc nghiệt, oi ả suốt mùa hè, chẳng được ngày nào mát mẻ cả).
Oan trái - công bằng
Oan trái: bị cho là đã làm việc xấu, thực ra không phải như vậy
(gặp nhiều oan trái).
Công bằng: không thiên vị, được đánh giá đúng (đòi sự công bằng).
Ọp ẹp - vững chãi
ọp ẹp : xiêu vẹo, r rời, chỉ tác động nhẹ là sụp đổ hoàn toàn (căn nhà vững chi đã thay thế cái lều ọp ẹp).
Vững chi: chắc chắn, khó lay chuyển.
Ô danh - danh tiếng
Ô danh: xấu xa với người đời, mang tiếng xấu, mang nhục vào thân (việc ấy làm ô danh đến cả dòng họ).
Danh tiếng: tiếng tăm tốt đẹp (con người có danh tiếng).
Ô nhiễm - sạch sẽ
Ô nhiễm: nhiễm bẩn vì độc hại quá mức.
Sạch sẽ: không có chất bẩn lẫn vào.
Ôi - tươi
Ôi: bắt đầu có mùi, không còn tươi ngon nữa.
Tươi: còn mới, giữ được nguyên chất (chợ chiều chỉ còn thứ ôi, làm gì còn của tươi nữa).
Ốm - khoẻ
Ốm : ở tình trạng sức khoẻ không bình thường, đang mắc bệnh.
Khoẻ: ở tình trạng sức khoẻ bình thường, không bị đau trên cơ thể, không có bệnh (lúc khỏe phải nghĩ tới khi ốm).
Ôn cố - tri tân
Ôn cố: ôn, nhớ đến cái cũ, cái đã qua.
Tri tân: biết rõ về cái mới, cái sẽ xảy ra. nói liền cả câu “ôn cố tri tân” nghĩa là ôn lại cái cũ cái đã qua để giúp cho biết thêm sâu sắc về cái mới, cái hiện tại (dạy cho con trẻ luôn ghi nhớ “ôn cố tri tân”).
Ôn hoà - gay gắt
Ôn hoà: điềm đạm, từ tốn, không nóng nảy (tính tình ôn hoà dễ gần)
Gay gắt: quá mạnh mẽ, thẳng thắn, không nương nhẹ khiến cho tình hình căng thẳng (càng gay gắt đứa bé càng sợ hãi).
ồn ào - yên tĩnh
Ôn ào: ầm ĩ, nhiều tiếng động gây khó chịu (đám đông ồn ào quá).
Yên tĩnh: im ắng, không bị xáo động, quấy nhiễu (vùng quê yên tĩnh).
ổn thoả - trục trặc
ổn thoả: yên ổn, đâu vào đấy, không có gì phải lo nghĩ (mọi việc đều ổn thỏa)
Trục trặc: có vướng mắc, không thuận lợi, không suôn sẻ (gia đình có chuyện trục trặc).
Ông chưa đi - bà đã đến
Ông chưa đi: người này chưa đi khỏi, vẫn còn đangưở lại.
Bà đã đến: người khác đã đến rồi. nói liền cả câu “ông chưa đi bà đã đến” là cảnh bị quấy phiền, gây chuyện lằng nhằng của nhiều người cho mình, chưa hết người này đã đến người khác làm phiền
Ông nói gà - bà nói vịt
Ông nói gà: trong cảnh ông thì nói về chuyện này, hỏi cái này.
Bà nói vịt: bà thì nói về chuyện kia, trả lời thế khác. nếu nói liền cả câu “ông nói gà bà nói vịt” là cảnh chủng chẳng, không ăn khớp nhau, do không hiểu nhau mà mỗi người nghĩ một đằng, nói một đằng, hiểu và trả lời một đằng (chỉ vì không nghe ra mà ông nói gà bà nói vịt).
Ơ hờ - tha thiết
Ơ hờ: hờ hững, lạnh lùng, không quan tâm để ý gì đến
Tha thiết: cảm thấy là cần thiết với mình, mong mỏi, khẩn cầu được đáp ứng (nguyện vọng tha thiết).
Ở- đi
ở : có mặt tại nơi nào đó (đi cũng dở màưở không xong).
Đi: không có mặtưở nơi nào đó, rời khỏi nơi nào đó.
ở đầy - gặp vơi
Ở đầy: đối xử với nhau tử tế, đầy đặn.
Gặp vơi: gặp phải sự gian dối, lừa lọc. nói liền cả câu “ở đầy gặp vơi” nghĩa là ăn ở xử sự với người đầy đặn mà bị đối xử lại tệ bạc (người quá thật thà và cả tin thì thường hay gặp cảnh “ở đầy gặp vơi"
ở vậy - đi bước nữa
ở vậ y: cứ sống như vậy, không lấy vợ hoặc chồng khác (chồng mất, vẫnưở vậy nuôi con).
Đi bước nữa: đi lấy chồng tiếp lần thứ hai sau khi không còn chồng thứ nhất nữa (khuyên cô ấy đi bước nữa)