GMG Việt nam - Gioitiengviet.vn

TỪ TRÁI NGHĨA CHỮ Q

******

Qua - lại

Qua: sang bên kia (vượt qua sông).

Lại: đến gần chỗ người nào đó hoặc phạm vi rất gần xung quanh mình, ngược chiều với chiều mình đi (lại đây tôi hỏi).

 

Qua đời - ra đời

Qua đời: chết (nói trang trọng) (ông cụ vừa qua đời).

Ra đời: sinh ra, chào đời (đứa bé ra đời được hai tháng rồi).

 

Qua loa - chú trọng

Qua loa: sơ lược, đại khái, không chú ý (viết qua loa cho xong chuyện).

Chú trọng: rất cẩn trọng, làm với thái độ chú ý cao (chú trọng tất cả các vấn đề nêu ra).

 

Quả quyết - do dự

Quả quyết: nói một cách chắc chắn, mạnh mẽ 

Do dự: lưỡng lự, phân vân chưa dám quyết dứt khoát (thái độ do dự).

 

Quả xanh - nanh sắc

Quả xanh: quả còn xanh, thường cứng, khó mà bóc, bẻ để ăn được (quả xanh chớ hái).

Nanh sắc: răng chắc, khỏe, có thể cắn, xé những thứ khó ăn và quá cứng một cách dễ dàng. thường hay nói liền nhau “quả xanh gặp nanh sắc” nghĩa là: kẻ cao thủ, có mưu sâu cao kiến, quỷ quyệt lại gặp kẻ mưu hơn, già dặn hơn trị lại (không sao, quả xanh gặp nanh sắc, ta sẽ có cách).

 

Quá bán - non nửa

Quá bán: nhiều hơn một nửa số thành viên tham dự (quá bán tán thành là được).

Non nửa: chưa tới một nửa số thành viên tham dự (non nửa lớp vắng mặt).

 

Quá lời - nói nhẹ nhàng

Quá lời: nói những lời tệ hại, độc địa làm xúc phạm người khác

(nói thế là quá lời đấy).

(nói) nhẹ nhàng : nói vừa phải, thậm chí không hết ý, đủ để người nghe hiểu và thấm thía (chỉ cần nói nhẹ nhàng thế cũng đủ để ông ấy đau rồi)

 

Quá tay - nhẹ tay

Quá tay: do lỡ tay mà gây ra quá mức cần thiết (trót đánh thằng bé quá tay).

Nhẹ tay: nương nhẹ trong đối xử, trừng phạt (mong anh nhẹ tay).

 

Quá trớn - vừa phải

Quá trớn: quá mức, quá giới hạn cho phép (ăn nói quá trớn).

Vừa phải: đúng độ, không hơn không kém (anh nói như thế là vừa phải).

 

Quan cả - vạ lớn

Quan cả: làm quan to thì được nhiều tiền, lương cao bổng hậu, quyền hành trong tay (vào hàng quan cả trong làng).

Vạ lớn: trách nhiệm nặng nề, lo toan tính toán nhiều việc phải quan tâm, gặp sự cố, tổn hại gì cũng phải chịu trách nhiệm (bổng lộc lớn thì vạ cũng lớn).

 

Quan nhất thời - dân vạn đại

Quan nhất thời : làm quan bao giờ cũng chỉ một giai đoạn mà thôi, không ai làm quan mãi mãi.

Dân vạn đại : làm dân thường thì là suốt đời, làm người dân lương thiện thì đời sống bền vững. nói liền cả câu “quan nhất thời dân vạn đại” là có ý chỉ làm quan chỉ có thời có lúc, nhất là làm quan mà tài hèn đức mỏng thì càng ngắn ngủi. nhưng làm một người dân tử tế thì mãi mãi bình yên, mãi mãi được tôn trọng.

 

Quan phủ đi - quan tri đến

Quan phủ đi: quan huyện vừa đi khỏi

Quan tri đến: quan cai quản cấp huyện đã đến. nói liền cả câu: “quan phủ đi quan tri đến” là nói nỗi cực khổ của người dân bị bọn quan lại thay nhau hà hiếp bóc lột một cách liên miên (chẳng vui vẻ gì đâu, quan phủ đi thì quan tri sẽ lại đến thôi).

 

Quan tâm - bỏ mặc

Quan tâm: chú ý, chăm lo chu đáo (quan tâm tới con cái).

Bỏ mặc: không chú ý, chăm lo, không ngó ngàng gì tới (bỏ mặc việc nhà).

 

Quan xa - bản nha gần

Quan xa: đời xã a quan to, quan liêm khiết, quan tử tế thì quá xa vời,ưở tận đẩu đâu.

Bản nha gần: các loại quan nhỏ, cấp dưới thường là bọn mọt dân thì luôn luôn gặp phải,ưở ngay bên cạnh. nói liền cả câu: “quan xa bản nha gần” là cái thế phải chịu nhiều thất thiệt,

Khổ sở vì cấp trên thì không biết đến mà cấp trung gian thì chỉ chuyên hạch sách, vòi vĩnh gây khó dễ (quan xa bản nha gần mà ông!).

 

Quang đãng - mù mịt

Quang đng: sáng sủa, thoáng rộng (bầu trời quang đng).

Mù mịt: tối tăm, không nhìn thấy rõ (đất trời mù mịt).

 

Quàng xiên - đứng đắn

Quàng xiên: thiếu nghiêm túc, bất chấp đúng sai (ăn nói quàng xiên).

Đứng đắn: tỏ ra ngay thẳng, đúng mực và có trách nhiệm

 

Quảng canh - thâm canh

Quảng canh: canh tác theo lối mở rộng diện tích để tăng sản phẩm

(hạn chế dần phương thức quảng canh).

Thâm canh: biện pháp trồng trọt nhằm đặt năng suất cao bằng áp dụng kỹ thuật, đầu tư trên diện tích đã sử dụng (thâm canh là một giải pháp tối u trong nông nghiệp).

 

Quáng quàng - từ tốn

Quáng quàng: vội v, hấp tấp, làm lấy được (cứ quáng quàng lên, chẳng kể gì đến hậu quả).

Từ tốn: điềm đạm, thong thả, dịu dàng, khiêm nhường trong cách ăn nói và hành động (nói năng từ tốn).

 

Quanh co - thẳng tuột

Quanh co: vòng vèo, không nói thẳng hoặc cố ý giấu giấu (cứ quanh co mi).

Thẳng tuột: nói thẳng vào sự thật, không úp mở vòng vo (nói thẳng tuột ra).

 

Quạnh quẽ - nhộn nhịp

Quạnh quẽ: vắng vẻ, trống trải, lạnh lẽo, buồn và cô đơn 

Nhộn nhịp: tấp nập, đông vui, tạo không khí rộn ràng khẩn trương (tàu xe nhộn nhịp).

 

Quắc thước - hom hem

Quắc thước: tinh nhanh, mạnh khỏe, dồi dào sức lực tuy đã cao tuổi (dáng vẻ quắc thước).

Hom hem: gầy guộc, yếu ớt, trông người hốc hác, héo hon

 

Quân - quan

Quân: từng người lính trong quân đội (mũi tiến công gồm hàng vạn quân).

Quan: viên chức có quyền hành trong quân đội, sĩ quan nói tắt (quan tướng).

 

Quân phục - thường phục

Quân phục: quần áo đồng phục của quân nhân (quân phục chỉnh tề).

Thường phục: quần áo dân thường vẫn mặc (ngày nghỉ tất cả đều mặc thường phục).

 

Quân tử ẩn hình - tiểu nhân lộ tướng

Quân tử ẩn hình: người có tài đức thi thường giấu mình.

Tiểu nhân lộ tướng: kẻ nhỏ nhen, hèn hạ thì thường ra oai trước mọi người. khi nói liền cả câu, có nghĩa là người tài cao đức trọng, người có nhân cách cao thượng thì thường khiêm nhường, kín đáo. kẻ bất tài lại hay khoe khoang, bộc lộ ngay

 

Quần tụ - rải rác

Quần tụ: gom lại, tụ họp lại một nơi để làm ăn, sinh sống (quần tụ thành làng chài).

Rải rác: tản mát, thiếu tập trung (m a rải rác).

 

Quẫn bách - thoát khỏi

Quẫn bách: bế tắc, không tháo gỡ được ngặt nghèo (gia đình quẫn bách).

Thoát khỏi: ra khỏi, tháo gỡ (thoát khỏi sự phong tỏa).

 

Quen - lạ

Quen: thích nghi, thông thuộc, đã thành nếp (quen với nếp sống tập thể).

Lạ: chưa từng biết, gặp, làm (khách lạ).

 

Quê - tỉnh

Quê: nông thôn (sốngưở vùng quê xa).

Tỉnh: tỉnh lị, thành phố, nơi đô thị (ở quê ra tỉnh).

 

Quên - nhớ

Quên: không còn nhớ, không còn nghĩ tới (quên chuyện đó đi).

Nhớ: nghĩ tới, ghi lại trong đầu (nhớ lời cô giáo).

 

Quở trách - khen ngợi

Quở trách: nghiêm khắc khiển trách, phê phán sai trái của người dưới (quở trách nặng nề).

Khen ngợi: đánh giá tốt, ca ngợi (gửi lời khen ngợi).

 

Quy củ - bừa ẩu

Quy củ: nó nề nếp, có kế hoạch chặt chẽ (nếp sinh hoạt rất quy củ).

Bừa ẩu: mất trật tự, bất chấp nề nếp, đúng sai (làm ăn bừa ẩu).

 

Quy nạp - diễn dịch

Quy nạp: đi từ những dữ kiện, hiện tượng sự kiện riêng dến kết luận chung (phương pháp quy nạp).

Diễn dịch: còn gọi là “suy diễn”: suy từ điều này ra điều kia mà không có cơ sở chắc chắn (cách suy diễn tai hại).

 

Quý giá - tầm thường

Quý giá: có giá trị cao (một đóng góp quý giá).

Tầm thường: xoàng, không có gì đáng nói (ý nghĩ tầm thường).

 

Quý hồ tinh - quý hồ đa

Quý hồ tinh: cái đáng quý là sự tinh túy, cái chất lượng.

Quý hồ đa: cái đáng quý là số lượng, có nhiều không. Song thường hay nói : “quý hồ tinh bất quý hồ đa” nghĩa là cái Đáng quý là ở cái chất lượng, tinh túy chứ không phảiưở số lượng nhiều (thơ văn cốt ở chất lượng, “quý hồ tinh bất quý hồ đa”).

 

Quyền giả - vạ thật

Quyền giả: dựng lên chỉ là kẻ đỡ đạn, chẳng có thực quyền gì.

Vạ thật: xảy ra tai họa thì phải đưa đầu ra chịu tội thay cho người khác. thường hay nói “quyền giả vạ thật” tức là thực chất không có quyền hành gì nhưng mọi điều do tai họa xảy ra đều lại phải gánh chịu hết. cũng thường nói “quyền rơm vạ đá”.

 

Quyền lợi - nghĩa vụ

Quyền lợi: quyền được hưởng những lợi ích về vật chất, tinh thần, chính trị xã hội (quyền lợi của công dân).

Nghĩa vụ: bổn phận phải làm đối với xã hội hoặc người khác

(quyền lợi và nghĩa vụ luôn đi liền với nhau).

 

Quyền sinh - quyền sát

Quyền sinh: quyền cho được sinh ra.

Quyền sát: quyền bắt phải chết. nói liền cả câu “quyền sinh quyền sát” là chỉ quyền rất lớn, tuyệt đối đến mức như quyền cho ai sống thì người đó được sống, bắt ai chết thì người đó phải chết.

 

Quyết đoán - do dự

Quyết đoán: dứt khoát, không do dự ngập ngừng khi quyết định

(con người quyết đoán).

Do dự: lưỡng lự, còn băn khoăn, phân vân nên chưa quyết định dứt khoát (thái độ do dự).

 

Quyết tâm - nản chí

Quyết tâm: gắng sức, quyết chí làm bằng được, bất chấp mọi khó khăn trở ngại (quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ).

Nản chí: thiếu ý chí, chóng nản, không chịu khắc phục khó khăn, trở ngại (gặp thất bại là nản chí)

 

常見問題

Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Học với giáo viên ntn ?
Học với giáo viên ntn ?
Các gói học online
Các gói học online

學生的學習故事

陈祥由

陈祥由

陈祥由

張敏

張敏

張敏

Eva Hsu

Eva Hsu

Eva Hsu

Lv Da Fei

Lv Da Fei

Lv Da Fei

Quay lại trang chủ