GMG Việt nam - Gioitiengviet.vn

TỪ TRÁI NGHĨA CHỮ T

******

Tà - ngay

Tà: không ngay thẳng, không đứng đắn, trái với đạo đức chính nghĩa (đ có ý tà tâm).

Ngay: thật thà, không gian dối (kẻ gian người ngay).

 

Tả - hữu

Tả: bên trái (bên tả ngạn).

Hữu: bên phải (bên hữu ngạn).

 

Tả biên - hữu biên

Tả biên: cầu thủ bóng đá hoặc bóng rổưở hàng tiền đạo, thường hoạt động ở cánh trái mà thôi (nhiệm vụ của cầu thủ tả biên).

Hữu biên: cầu thủ bóng đá hoặc bóng rổưở hàng tiền đạo, thường hoạt động ở cánh phải mà thôi (hàng hữu biên đang rất yếu).

 

Tả đột - hữu xung

Tả đột: bên phải thì đột kích vào.

Hữu xung: bên trái thì đánh trực diện. cũng thường hay nói hữu xung tả đột). nếu nói đủ cả câu “tả xung hữu đột” nghĩa là đột phá, tiến công nhanh, mạnh, linh hoạt, bất ngờ hoặc đối phó chống đỡ mọi phía (một mình phải chống đỡ mọi phía, tả đột hữu xung mới sống được thế này).

 

Tả ngạn - hữu ngạn

Tả ngạn: bờ sông bên trái, theo hướng nước chảy từ trên nguồn xuống (tả ngạn luôn bị lở).

Hữu ngạn: bờ sông bên phải, theo hướng nước chảy từ trên nguồn xuống (hữu ngạn luôn được bồi đắp).

 

Tả tơi - vẹn nguyên

Tả tơi: bị tan rã, không còn đội ngũ gì nữa (bị đánh tả tơi).

Vẹn nguyên: vẫn giữ được toàn vẹn nguyên như cũ (vũ khí vẫn giữ được vẹn nguyên).

 

Tạ thế - chào đời

Tạ thế: chết, cách nói trang trọng (ông đã tạ thế rồi).

Chào đời: đẻ, sinh ra, ra đời (tiếng khóc chào đời).

 

Tách - nhập

Tách: làm cho rời ra khỏi một chỉnh thể (tách tỉnh).

Nhập: nhập lại, gộp vào (nhập hai thôn lại).

 

Tách biệt - dính líu

Tách biệt: tách rời hẳn ra (tách biệt hoàn toàn).

Dính líu: dính dáng, có mối quan hệ, liên quan (thường là những chuyện rắc rối, phiền phức) (không dính líu đến chuyện ấy).

 

Tai tiếng - tiếng thơm

Tai tiếng: tiếng xấu, dư luận xấu (để lại nhiều tai tiếng cho tập thể).

Tiếng thơm: những lời ca ngợi, tốt đẹp được lưu truyền (tiếng thơm muôn đời).

 

Tài giỏi - hèn kém

Tài giỏi: có khả năng đặc biệt (con người tài giỏi).

Hèn kém: thấp kém một cách quá mức (vốn dĩ là hèn kém rồi).

 

Tài tử - chuyên nghiệp

Tài tử: làm là do hứng thú, say mê mà thôi (nhóm cải lương tài tử).

Chuyên nghiệp: chuyên nghề nhất định, mang tính nghề nghiệp chuyên môn (diễn viên chuyên nghiệp).

 

Tái - nhừ

Tái: nấu ở mức gần chín, đủ có thể ăn đươc (cần ăn tái).

Nhừ: nấu thật kỹ (cải ăn nhừ).

 

Tái giá - ở vậy

Tái giá: người đàn bà góa lấy chồng lần nữa (còn trẻ nên phải tái giá là đúng).

ở vậy: khi vợ (hoặc chồng) chết, không lấy chồng hay vợ khác, cứ ở như vậy (ở vậy nuôi con thôi).

 

Tại chức - chính quy

Tại chức: hình thức học tập không phải tập trung liên tục theo lớp. Vừa công tác vừa tham gia học tập (hệ tại chức).

Chính quy: hình thức học tập tập trung học liên tục cho đến khi hết khóa học (lớp học chính quy).

 

Tam nam bất phú - tam nữ bất bần

Tam nam bất phú: đẻ ra ba đứa con trai mà không có con gái thì không bao giờ cha mẹ có thể là giàu được, vì chúng phá phách, lêu lổng, báo hại cha mẹ.

Tam nữ bất bần: chỉ đẻ ba đứa con gái thôi thì cha mẹ không bao giờ bị nghèo đói, vì con gái biết bảo nhau làm ăn, cùng bố mẹ chăm lo cho gia đình nên nhà không bị túng thiếu nghèo đói (đừng giữ quan niệm trọng nam khinh nữ vì người xã ưa cơ câu “tam nam bất phú, tứ nữ bất bần”).

 

Tám hoánh - mới toanh

Tám hoánh: từ thời xa xưa, lâu lắm rồi (chuyện đó xảy ra từ tám hoánh).

Mới toanh: mới vừa đây thôi, còn mới nguyên vẹn

 

Tạm bợ - lâu dài

Tạm bợ: chỉ cốt được trong thời gian ngắn trước mắt mà thôi (cứ tạm bợ mãi).

Lâu dài: thời gian rất lâu, mãi mãi (tính chuyện lâu dài cơ).

 

Tạm trú - thường trú

Tạm trú:  ở tạm một thời gian (đăng ký tạm trú).

Thường trú:  ở thường xuyên,ưở lâu dài tại một nơi (hộ khẩu thường trú).

 

Tan rã - gắn kết

Tan rã: bị rời ra, bị rã ra từng mảng, không còn thành một hệ thống có tổ chức nữa (đội ngũ hoàn toàn tan rã).

Gắn kết: có liên hệ chặt chẽ với nhau 

 

Tàn nhẫn - thương xót

Tàn nhẫn: độc ác quá mức, gây đau khổ tai họa lớn cho người khác (hành động tàn nhẫn).

Thương xót: đau lòng và xót xa trước bất hạnh của người khác (lòng xót thương chân tình).

 

Tản mát - dồn tụ

Tản mát: rải rác mỗi nơi một tý (sống tản mát).

Dồn tụ: làm cho tập trung, tụ lại một chỗ (dồn đàn gà vào chuồng).

 

Tán thành - phản đối

Tán thành: đồng ý với điều người khác yêu cầu hoặc đề ra (mọi người đều tán thành phương án đó).

Phản đối: chống lại, không tuân theo hoặc nghe theo (nhiều người phản đối).

 

Táo bạo - nhát gan

Táo bạo: mạnh bạo, cả gan, bất chấp mọi nguy hiểm (một con người táo bạo).

Nhát gan: thiếu can đảm, luôn sợ sệt (vốn dĩ là đứa trẻ rất nhát gan).

 

Tạp chất - nguyên chất

Tạp chất: những chất khác nhau lẫn vào, thường là không có ích (lọc bỏ tạp chất).

Nguyên chất: thuần khiết, không bị pha trộn gì thêm (nước khoáng nguyên chất).

 

Tàu chợ - tốc hành

Tàu chợ: tàu hỏa chở khách, còn gọi là tàu chậm, đỗ ở tất cả các ga dọc đường (đây là chuyến tàu chợ).

Tốc hành: đi rất nhanh, thường là chỉ ô tô, tàu hỏa chạy một mạch từ ga đầu đến ga cuối, hoặc chỉ đỗ ở rất ít các ga lớn dọc đường (tàu tốc hành nam bắc).

 

Tay làm hàm nhai - tay quai miệng trễ

Tay làm hàm nhai: nếu luôn tay làm lụng chăm chỉ thì sẽ có cái ăn, no đủ.

Tay quai miệng trễ: không luôn tay lo liệu làm việc, thì chắc chắn sẽ không có gì mà ăn, sẽ đói khát khổ sở. thường nói cả hai câu liền nhau, có nghĩa là có làm thì mới có ăn (chăm chỉ làm ăn là điều luôn ghi nhớ, có câu “tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ”).

 

Tắc - thông

Tắc: mắc, ứ lại, không qua được (đoạn đường đang bị tắc).

Thông: nối liền nhau, không bị ngăn cản, xuyên suốt dễ dàng (lưu thông dễ dàng).

 

Tăm tối - sáng sủa

Tăm tối: khổ đau, cực nhọc, không có hy vọng, tương lai (cuộc đời tăm tối).

Sáng sủa: có hy vọng thoát khỏi tình trạng hiện tại không mấy tốt đẹp (tương lai sáng sủa trước mắt).

 

Tằm đói một bữa - người đói nửa năm

Tằm đói một bữa: tằm phải được cho ăn rất đều đặn, tằm bị bỏ đói dù một bữa cũng rất không nên.

Người đói nửa năm: người bị khó khăn, cực khổ thiến thốn, hàng nửa năm trời luôn đói khát. nói liền cả câu là: kinh nghiệm nuôi tằm là phải rất chú ý việc cho tằm ăn đầy đủ, không bị mất bữa, nếu không thu hoạch sẽ sút giảm đáng kể (lúc này phải cố hết sức vì “tằm đói một bữa bằng người đói nửa năm” đấy).

 

Tằn tiện - hoang phí

Tằn tiện: rất dè xẻn, hạn chế việc chi dùng đến mức rất thấp (tằn

Tiện từng hào).

Hoang phí: lãng phí quá mức trong chi tiêu (mua sắm quá hoang phí).

 

Tăng - giảm

Tăng: thêm vào, làm cho nhiều hơn (tăng thu giảm chi).

Giảm: bớt đi (giảm tốc độ).

 

Tắt - cháy

Tắt: làm cho không tiếp tục cháy nữa, không sáng nữa (tắt đèn đi ngủ).

Cháy: bùng, bốc lửa thành ngọn (lửa cháy khắp chiến trường).

 

Tầm thường - đáng nể

Tầm thường: bình thường, xoàng, không có gì đáng kể

Đáng nể: v ào loại giỏi giang, đáng để kính nể, dè chừng (sức làm việc của ông ấy đáng nể lắm).

 

Tân thời - lỗi mốt

Tân thời: theo kiểu, mốt mới, đang hiện hành, được nhiều người ưa chuộng

Lỗi mốt: kiểu cũ, kiểu đã lãng quên, không có ai dùng nữa (kiểu   áo này đã lỗi mốt rồi).

 

Tần tảo - lười lẫm

Tần tảo: chịu khó, chăm chỉ, lo toan mọi công việc trong gia đình (tần tảo nuôi con khôn lớn).

Lười lẫm: ngại làm mọi thứ công việc (vốn tính lười lẫm từ bé).

 

Tận tụy - hời hợt

Tận tụy: hết lòng hết sức với công việc, không ngại khó khăn vất vả (phục vụ người bệnh hết sức tận tụy).

Hời hợt: qua loa, đại khái, làm cho xong chuyện (thăm hỏi, quan tâm hời hợt lắm).

 

Tâng bốc - gièm pha

Tâng bốc: nói tốt, nói hay quá mức, đề cao một người nào đó để nhằm mục đích riêng một cách không trong sáng (cái trò tâng bốc thủ trưởng đấy ai cũng khó chịu).

Gièm pha: đặt điều nói xấu, chê bai nhằm hạ uy tín ai đó  

 

Tập hợp - phân tán

Tập hợp: tập trung lại từ nhiều nơi, nhiều chỗ khác nhau để cùng làm việc gì (tập hợp các công ty lại).

Phân tán: chia nhỏ hoặc tản ra nhiều nơi (phân tán lực lượng).

 

Tập thể - cá nhân

Tập thể: toàn bộ những người có quan hệ gắn bó, cùng sinh hoạt hoặc làm việc (tập thể sinh viên).

Cá nhân: cá thể, riêng lẻ (ý kiến của cá nhân).

 

Tất bật - thong thả

Tất bật: vội vàng, luôn chân tay hết việc này sang việc khác (tất bật suốt ngày).

Thong thả: chậm rãi, từ tốn, không vội vàng hay hấp tấp (thong thả đi dạo).

 

Tật nguyền - lành lặn

Tật nguyền: bị tật hoặc bị thương làm mất khả năng làm việc bình thường (bị tật nguyền từ nhỏ).

Lành lặn: còn nguyên lành, không bị khuyếm khuyết, mất mát gì

(thân thể lành lặn).

 

Tẩu thoát - bị bắt giữ

Tẩu thoát: chạy trốn thoát, không bị bắt (khó lòng tẩu thoát).

Bị bắt giữ: bị bắt và giữ lại, không cho hoạt động tự do.

 

Tây y - đông y

Tây y: y học các nước phương tây, chữa bệnh bằng thuốc hóa học và phẫu thuật (theo phương pháp tây y).

Đông y: nền y học cổ truyền của các nước phương đông, chữa bệnh bằng các loại thuốc có trong thiên nhiên và bấm huyệt, châm cứu (đông y và tây y kết hợp).

 

Tẩy trừ - tiêm nhiễm

Tẩy trừ: xóa bỏ, làm cho mất đi cái xấu, cái có hại (tẩy trừ các hủ tục).

Tiêm nhiễm: hấp thụ tính xấu, thói xấu (tiêm nhiễm tư tưởng đồi trụy).

 

Tẻ - nếp

Tẻ: gạo hạt nhỏ, ít nhựa, để nấu cơm (cơm tẻ).

Nếp: gạo hạt to, nhiều nhựa, thơm, dùng để nấu xôi, làm bánh (cơm nếp).

 

Tẻ nhạt - hấp dẫn

Tẻ nhạt: buồn chán, vắng vẻ, nhạt nhẽo, không có sức lôi cuốn (cuộc sống tẻ nhạt).

Hấp dẫn: có sức lôi cuốn lòng người (vở kịch rất hấp dẫn).

 

Teo tóp - phổng phao

Teo tóp: thu nhỏ lại, nhăn nheo, xấu xí (chân tay teo tóp quá).

Phổng phao: lớn nhanh, trông nở nang, khỏe mạnh (trông phổng phao lắm).

 

Tẹp nhẹp - đáng kể

Tẹp nhẹp: vụn vặt, nhỏ nhen, đáng khinh (lo nghĩ về những chuyện quá tẹp nhẹp).

Đáng kể: có số lượng và chất lượng ở mức độ cần tính đến, cần phải chú ý tới (những thu nhập đáng kể).

 

Tế nhị - vụng về

Tế nhị: khéo léo, tinh tế, như nhặn trong đối xử (đối xử rất tế nhị).

Vụng về: dở, kém, không khéo léo, hớ hênh trong ăn nói, cư xử (ăn ở vụng về quá).

 

Thả - nhốt

Thả: cho ra khỏi nơi bị giam, giữ (thả cho đi ăn).

Nhốt: giữưở nơi được chắn kín, không cho tự do (nhốt lại một chỗ).

 

Thái quá - bất cập

Thái quá: quá mức, quá chừng mực (say mê thái quá).

Bất cập: không kịp, quá thua kém, thua xa (tin tức ấy bất cập rồi).

 

Tham nhũng - liêm khiết

Tham nhũng: lợi dụng quyền hành để tham ô, hạch sách, nhũng nhiễu (nạn tham nhũng).

Liêm khiết: phẩm chất trong sạch, không tơ hào tiền của công quỹ hay của hối lộ (con người liêm khiết).

 

Than thở - nén chịu

Than thở: kêu ca, thổ lộ nỗi buồn rầu đau khổ của mình (than thở ngắn dài).

Nén chịu: kìm giữ tình cảm, cảm xúc, không bộc lộ ra ngoài (nén lòng chịu đựng).

 

Thản nhiên - lúng túng

Thản nhiên: ung dung, tự nhiên như thường, coi như không có gì xảy ra (thái độ thản nhiên).

Lúng túng: bối rối, mất bình tĩnh, mất chủ động, không biết xử trí ra sao (đối phó một cách lúng túng).

 

Thảng hoặc - thường xuyên

Thảng hoặc: thỉnh thoảng, họa hoằn (thảng hoặc mới thấy có hiện tượng kỳ quặc đó).

Thường xuyên: đều đặn và liên tục (thường xuyên có mặt).

 

Tháng đủ - tháng thiếu

Tháng đủ: tháng âm lịch gồm 30 ngày (tháng này là tháng đủ).

Tháng thiếu: tháng âm lịch không có đủ 30 ngày (tháng thiếu nên 30 là mùng 1).

 

Thanh thản - bận tâm

Thanh thản: ung dung, thoải mái, dường như không có việc gì phải lo nghĩ (đầu óc thanh thản).

Bận tâm: luôn luôn phải nghĩ tới, không được yên lòng (chẳng bận tâm làm gì nữa).

 

Thành - bại

Thành: đạt được kết quả, thành công (việc không thành). thường hay nói “thành công”.

Bại: thất bại, thua cuộc (việc đời có thành bại). thường hay nói “thất bại”.

 

Thành kính - hỗn xược

Thành kính: thành tâm và kính cẩn (lòng thành kính).

Hỗn xược: vô lễ, xấc xược (thái độ hỗn xược).

 

Thành thạo - lúng túng

Thành thạo: rất thành thục, đến mức nhuần nhuyễn, làm một cách bình thường không một chút khó khăn do đã quen làm, quen dùng (rất thành thạo hai ngoại ngữ).

Lúng túng: bối rối, mất bình tĩnh, thiếu chủ động, không biết xử lý thế nào (lúng túng như gà mắc tóc).

 

Thành thật - dối trá

Thành thật: trung thực, trung thành (lòng thành thật).

Dối trá: giả dối, lừa lọc (bản tính dối trá từ nhỏ).

 

Thành văn - bất thành văn

Thành văn: được ghi lại bằng chữ viết, thành văn bản (quy định thành văn).

Bất thành văn: chỉ nió miệng, hiểu ngầm với nhau, không có văn bản nào cụ thể cả (phải làm theo vì đó là quy tắc bất thành văn rồi).

 

Thánh nhân - khù khờ

Thánh nhân: bậc thánh, người tài giỏi, bậc hiền triết, vượt trội người cùng thời (đó là bậc thánh nhân rồi).

Khù khờ: người ngờ nghệch, chậm chạp, hầu như không mấy hiểu biết (nó không khù khờ như anh tưởng đâu).

Thường hay nói đủ hai vế “thánh nhân đi khù khờ”, được gặp vận quá may mắn, một cách bất ngờ, được hưởng bổng lộc ngoài khả năng, ngoài mong muốn.

 

Thao thức - ngủ yên

Thao thức: trằn trọc, không ngủ được vì có điều phải suy nghĩ

Ngủ yên: ngủ rất say, gần như không động cựa vì trong lòng thanh thản, đầu óc không vướng bận điều gì (bây giờ thì kê cao gối mà ngủ yên).

 

Thảo hiền - bạc ác

Thảo hiền: hiếu thảo, hiền lành và ngoan ngon (con cháu thảo hiền).

Bạc ác: không có tình nghĩa, sống bất nhân, luôn nghĩ và làm những việc hại người (kẻ bạc ác).

 

Tháo - lắp

Tháo: thường hay nói “tháo ra”, lấy rời ra các bộ phận được lắp ghép trong một vật (tháo tung chiếc tivi).

Lắp: thường hay nói “lắp vào”, làm cho khớp vào, gắn vào thành một chỉnh thể (lắp xong cả chiếc máy).

 

Tháo vát - vụng về

Tháo vát: biếi giải quyết nhanh, khéo léo, nhanh gọn nhiều loại công việc, nhất là đối với những công việc khó (tháo vát xử lý khi gặp việc).

Vụng về: chậm chạp, lúng túng, không khôn khéo trong nói năng, xử sự (một con người quá vụng về).

 

Thạo đời - ngớ ngẩn

Thạo đời: sành sỏi đến mực lọc lõi đối với việc đời (vì quá thạo đời nên nó phải vào tù).

Ngớ ngẩn: khờ dại, lạc lõng trong cuộc sống, trong hoàn cảnh xung quanh (đối đáp một cách ngớ ngẩn).

 

Thay đổi - giữ nguyên

Thay đổi: trở nên khác trước đó (cuộc sống thay đổi nhiều quá).

Giữ nguyên: vẫn như cũ, không có sự xê dịch hay đổi khác (sau bấy nhiêu năm làng xóm vẫn giữ nguyên như cũ).

 

Thắc mắc - thông hiểu

Thắc mắc: vẫn còn áy náy vì chưa hiểu rõ hoặc hiểu hết, vẫn còn muốn giải đáp, giải thích thêm (thắc mắc về sự chênh lệch trong đền bù).

Thông hiểu: hiểu rõ, thông suốt, không còn có gì áy náy cả (Giải thích kỹ để nó thật sự thông hiểu).

 

Thăm nom - bỏ mặc

Thăm nom: thăm hỏi và trông nom, tỏ sự quan tâm nói chung (thăm nom cha mẹ già chu đáo).

Bỏ mặc: không quan tâm, gần như không có quan hệ gì cả (bỏ mặc mọi chuyện ra sao thì ra).

 

Thắm thiết - nhạt nhẽo

Thắm thiết: tình cảm đậm đà, sâu sắc như thể không bao giờ phai nhạt (tình quân dân thắm thiết).

Nhạt nhẽo: thờ ơ, hờ hững, không mảy may biểu hiện tình cảm (xử sự một cách quá nhạt nhẽo).

 

Thăng - giáng

Thăng: đưa lên cao, phong cho chức vụ cao hơn (thăng thưởng, thăng chức).

Giáng: hạ xuống, bị hạ chức (giáng chức).

 

Thằng chết - thằng khiêng

Thằng chết: đứa đã chết, đứa nằm trong quan tài rồi.

Thằng khiêng: đứa còn sống, đứa khiêng quan tài. nói đủ cả câu “thằng chết cãi thằng khiêng”, nghĩa là người không hiểu biết gì lại cãi người hiểu rõ tường tận, ví như người đã chết nằm trong quan tài lại cãi với người khiêng quan tài đi chôn (tốt nhất là đừng nói nhiều, kẻo rồi lại thành “thằng chết cãi thằng khiêng”).

 

Thằng còng - thằng ngay

Còng: lưng bị còng do tuổi già hoặc tàn tật, người tật nguyền.

Ngay: người khỏe mạnh, lưng còn thẳng bình thường. nói đủ cả

Câu: “thằng còng làm cho thằng ngay ăn” nghĩa là người lao động vất vả làm ra bị kẻ ngồi không chiếm đoạt hưởng thụ hết thành quả, sản phẩm (cũng hay xảy ra hiện tượng “thằng còng làm cho thằng ngay ăn”).

 

Thằng dại - thằng khôn

Thằng dại: người dại dột, ngu đần.

Thằng khôn: người khôn ngoan, giỏi giang. nói đủ cả câu: “thằng dại làm hại thằng khôn” chỉ kẻ dốt nát ngu đần, dại dột làm hỏng việc của người khôn ngoan, giỏi giang.

 

Thẳng - cong

Thẳng: theo một hướng, không cong vẹo, gãy gập .

Cong: hình vòng cung nhưng không gấp khúc (quãng đường cong).

 

Thẳng thắn - quanh co

Thẳng thắn: rất thẳng, không xiên lệch, cong vẹo, không quanh co né tránh (trình bày thẳng thắn).

Quanh co: vòng vo, không nói thẳng hoặc cố ý giấu giếm sự thật (quanh co mãi rồi cũng phải nói thật).

 

Thắng - thua

Thắng: giành được phần hơn, vượt trội trong cuộc đối chọi, thi thố

(bách chiến bách thắng).

Thua: kém, không bằng khi so đọ với đối tượng khác (chịu thua rồi).

 

Thắng cử - thất cử

Thắng cử: giành được thắng lợi trong tranh cử (người thắng cử).

Thất cử: không trúng cử trong bầu cử (thất cử ngay từ vòng đầu).

 

Thâm thúy - hời hợt

Thâm thúy: rất sâu sắc (lời nhận xét rất thâm thúy).

Hời hợt: nông cạn (suy nghĩ hời hợt).

 

Thầm kín - cởi mở

Thầm kín: kín đáo, không thổ lộ hoặc để lộ (ý nghĩ thầm kín).

Cởi mở: bày tỏ ý kiến, suy nghĩ một cách tự nhiên chân tình để người khác hiểu mình, không giấu giếm gì cả (sống cởi mở).

 

Thậm thụt - đàng hoàng

Thậm thụt: lén lút, rắp tâm làm điều xấu (thậm thụt với nhau).

Đàng hoàng: công nhiên, không giấu giếm, không lén lút (trả lời một cách đàng hoàng).

 

Thân - sơ

Thân: gần gũi, gắn bó mật thiết (thân mật góp ý).

Sơ: không thân, hờ hững, xa lánh (trước sơ sau thân).

 

Thẫn thờ - linh hoạt

Thẫn thờ: ngẩn ngơ, uể oải như không thiết gì cả

Linh hoạt: lanh lợi, nhanh nhẹn và hoạt bát (tác phong linh hoạt).

 

Thận trọng - cẩu thả

Thận trọng: cẩn thận, cân nhắc suy nghĩ trước sau (việc này cần hết sức thận trọng).

Cẩu thả: không chu đáo, không cẩn thận, làm bừa ẩu cốt cho xong chuyện (làm ăn quá cẩu thả).

 

Thấp - cao

Thấp: có chiều cao, mức độ, số lượng dưới mức trung bình (năng suất thấp).

Cao: có chiều cao, mức độ, số lượng trên mức trung bình (thu nhập cao).

 

Thập tử - nhất sinh

Thập tử: mười phần là chết.

Nhất sinh: chỉ có một phần là sống. Nói liền nhau có nghĩa làưở trạng thái ốm quá nặng hoặc trong tình thế quá hiểm nghèo, khó mà qua khỏi (tình hìnhưở vào trạng thái “thập tử nhất sinh” rồi).

 

Thất bát - bội thu

Thất bát: mất mùa, thu hoạch ít ỏi (vụ này thất bát quá).

Bội thu: được mùa lớn, thu hoạch nhiều (bội thu liền mấy vụ).

 

Thất chí - đắc chí

Thất chí: không được thỏa chí, không được như chí nguyện (thằng bé đang thất chí sau đợt thi vừa qua).

Đắc chí: mãn nguyện, thỏa với chí nguyện, được như mong muốn (đắc chí lắm).

 

Thất phu - trượng phu

Thất phu: người đàn ông là dân thường không có quyền chức gì (đất nước lâm nguy, kẻ thất phu cũng tự nguyện cầm súng).

Trượng phu: người đàn ông có khí phách (đấng trượng phu).

 

Thật - giả

Thật: hoàn toàn đúng với tên gọi (hàng thật, người thật việc thật).

Giả: không phải thật nhưng làm ra vẻ giống thật (đạo đức giả).

 

Thâu tóm - phân chia

Thâu tóm: tập trung để nắm giữ (thâu tóm mọi quyền hành).

Phân chia: chia, tách ra từng phần, từng đơn vị, từng giai đoạn (buộc phải phân chia quyền lực).

 

Thấu đáo - lớt phớt

Thấu đáo: tường tận, kỹ càng, đến nơi, đến chốn (hiểu biết thấu đáo).

Lớt phớt: hời hợt, không sâu sắc, không thực chất (học hành lớt phớt).

 

Thầy già - con hát trẻ

Thầy già: người thầy dạy nhiều tuổi, giàu kinh nghiệm.

Con hát trẻ: những cô gái làm nghề múa hát ít tuổi, xinh đẹp. nói liền cả câu nghĩa là những loại được a chuộng, a dùng, gần gũi, cần tới, ví như coi trọng thầy giáo già, nhiều kinh nghiệm hơn, đối với ca sĩ múa hát thì phải trẻ trung xinh đẹp mọi người mới thích xem (ai cũng có thể mạnh riêng nên mới tìm

Đến chỗ cóc “thầy già, con hát trẻ”).

 

Thầy một - tớ mười

Thầy một: tốn kém, chi phí cho thầy chỉ một phần.

Tớ mười: tốn kém cho đàn đầy tớ đi theo thầy lại gấp mười lần.

Nói liền cả câu: khổ sở tốn kém vì lũ ăn theo, bọn trung gian ăn theo người đứng đầu 

 

Thấy ăn tìm đến - thấy làm lảng đi

Thấy ăn tìm đến:  ở đâu có ăn uống, rượu chè thì tìm đến bằng được để hưởng lợi.

Thấy làm lảng đi: thấy có công việc phải làm lụng thì giả vờ không biết mà trốn tránh chỗ khác để khỏi phải làm việc. nói liền cả câu: phương châm của kẻ ích kỉ,ưở đâu có lợi, có ăn là ghé vào, chỗ nào phải làm lụng, gánh vác thì tránh xa, lỉnh thật nhanh.

 

Thèm khát - chán mứa

Thèm khát: muốn đến mức tha thiết, thôi thúc trong lòng, cảm thấy đang rất thiếu (thèm khát tự do).

Chán mứa: chán quá, đến mức hết thèm muốn, thích thú nữa vì đã dùng, đã có quá nhiều (chán mứa vì thứ thức ăn ôi thiu đó).

 

Theo đuôi - cầm đầu

Theo đuôi: làm theo một cách thụ động máy móc, thiếu sáng tạo (theo đuôi bạn bè).

Cầm đầu: nắm quyền cao nhất, điều khiển, chỉ huy một nhóm, một tổ chức (những kẻ cầm đầu).

 

Thể xác - tâm hồn

Thể xác: phần xác thịt của con người (chà đạp thể xác).

Tâm hồn: ý nghĩ, tình cảm tạo nên đời sống nội tâm của con người (tâm hồn trong sáng).

 

Thế thủ - thế công

Thế thủ: thế phòng giữ (lui về thế thủ).

Thế công: thế tiến công (chuyển sang thế công).

 

Thêm - bớt

Thêm: làm cho nhiều lên (về số lượng hoặc mức độ) (thêm vào một chút).

Bớt: làm cho ít đi (về số lượng hoặc mức độ) (rút bớt lực lượng).

 

Thiên - địa

Thiên: trời (thiên đàng).

Địa: đất (thiên la địa võng).

 

Thiên đường - địa ngục

Thiên đường: nơi đầy hạnh phúc, sung sướng (được đón lên thiên đường).

Địa ngục: nơi đày đọa linh hồn con người dưới âm phủ

 

Thiên vị - công bằng

Thiên vị: chỉ coi trọng, nâng đỡ một phía (đối xử thiên vị).

Công bằng: theo đúng lẽ phải, hoàn toàn vô tư (đánh giá hoàn toàn công bằng).

 

Thiển cận - sâu xa

Thiển cận: nông cạn, trước mắt chỉ thấy cái nhỏ nhoi, hời hợt (cách nhìn quá thiển cận).

Sâu xa: rất cơ bản, điểm quan trọng, cái quyết định lâu dài (tính toán một cách sâu xa).

 

Thiện - ác

Thiện: tốt lành, tử tế (việc thiện).

Ác : hung dữ, độc, xấu (ăn ở ác độc).

 

Thiêng liêng - tầm thường

Thiêng liêng: cái cao quý nhất, đáng tôn thờ, kính trọng và gìn giữ (tình cảm thiêng liêng).

Tầm thường: xoàng, quá thường, không có gì đáng nói cả 

 

Thiết lập - phá bỏ

Thiết lập: lập ra, dựng lên (thiết lập trật tự mới).

Phá bỏ: phá đi, xóa sạch, loại bỏ (phá bỏ cơ chế cũ).

 

Thiết thực - ho huyền

Thiết thực: có đầu óc thực tế, luôn coi trọng thực tế, lợi ích cụ thể (xuất phát từ yêu cầu thực tế).

Ho huyền: viển vông, chuyện đâu đâu, không thực tế (bàn chuyện ho huyền).

 

Thiệt - hơn

Thiệt: bị mất một phần quyền lợi của mình vào người khác 

Hơn: lợi nhiều hơn người khác (phần hơn).

 

Thiểu no - hớn hở

Thiểu no: dáng buồn đau, tàn tạ, trông thảm hại (mặt mày thiểu no).

Hớn hở: tươi tỉnh, lộ rõ sự vui mừng phấn khởi (nói cười hớn hở).

 

Thiếu - thừa

Thiếu: chưa đạt được yêu cầu về số lượng và mức độ (thiếu năng lực).

Thừa: vượt quá mức độ yêu cầu về số lượng và mức độ (cuộc sống quá d thừa).

 

Thiếu thốn - đủ đầy

Thiếu thốn: thiếu hụt nhiều so với yêu cầu (thiếu thốn tình cảm).

Đủ đầy: có tất cả, không còn cần thêm gì nữa (cuộc sống đủ đầy).

 

Thỉnh thoảng - luôn luôn

Thỉnh thoảng: đôi khi, ít khi, không thường xuyên (thỉnh thoảng có gặp ông ấy).

Luôn luôn: rất thường xuyên (xảy ra luôn luôn).

 

Thịnh - suy

Thịnh: phát triển, tiến triển tốt đẹp (thời kì này đang thịnh).

Suy: (sự vật, sự việc, cơ thể) phát triển theo hướng đi xuống, xấu

 

Thịnh hành - ít gặp

Thịnh hành: rất phổ biến, rất thông dụng, được nhiều người biết và a chuộng (mốt áo ấy đang rất thịnh hành).

Ít gặp : hiếm, ít thấy, không mấy người dùng (loại hàng ấy năm nay ít gặp trên thị trường).

 

Thịnh soạn - thanh đạm

Thịnh soạn: bữa ăn có nhiều món ngon, sang, được bày biện rất cầu kỳ (bữa cỗ rất thịnh soạn).

Thanh đạm: (thức ăn) đạm bạc, đơn giản, không đắt, bày biện giản dị (bữa ăn thanh đạm).

Thịt nạc dao phay - xương xẩu rìu búa

Thịt nạc dao phay: thái miếng thịt nạc chỉ cần đến con dao phay là có thể cắt thái dễ dàng, nhẹ nhàng (tùy người mà có cách để trị, thịt nạc thì dao phay là đủ rồi).

Xương xẩu rìu búa: những miếng xương vừa to vừa cứng thì phải dùng rìu, búa để phá, đập thì mới bổ nhỏ ra được. nói liền cả câu nghĩa là: mỗi đối tượng cần có cách ứng xử thích hợp thì mới được việc và giữ được an toàn, lại không tốn công sức, tiền của vô ích (tùy từng đối tượng mà có cách xử lý, nên nhớ Với thịt nạc thì dao phay, nhưng xương xẩu thì phải rìu búa).

 

Thọ - yểu

Thọ: sống lâu, cao tuổi (lễ đại thọ).

Yểu: chết non, tuổi thọ ngắn (chết yểu).

 

Thoái hôn - đính hôn

Thoái hôn: hủy bỏ giaoước sẽ thành vợ chồng (cô ấy đã thoái hôn rồi).

Đính hôn: giaoước sẽ lấy nhau (hai người đã đính hôn).

 

Thoang thoảng - sực nức

Thoang thoảng: mùi có mức độ nhẹ (hương thơm thoang thoảng).

Sực nức: mùi có mức đậm đặc, xông lên rất mạnh khắp nơi (sực nức mùi nước hoa).

 

Thoáng - bí

Thoáng: không có vật chắn nên không khí dễ lưu thông, cảm thấy dễ chịu (nơi này rất thoáng gió).

Bí: không khí không lưu thông, không thoát ra được vì bị che chắn kín (căn phòng bí quá).

 

Thòm thèm - chán chê

Thòm thèm: vẫn còn them, chưa thật đ, chưa thỏa mãn (còn hơi thòm thèm).

Chán chê: quá nhiều, quá lâu, đến mức phát chán, không thiết nữa

(đợi chán chê mà không thấy xe đến).

 

Thon thả - thô kệch

Thon thả: nhỏ gọn, mềm mại, a nhìn (dáng người thon thả).

Thô kệch: to bè quá, đường nét thiếu mềm mại, không thanh nh, khó coi (dáng người khô kệch quá).

 

Thong thả - cập rập

Thong thả: chậm ri, từ tốn, không vội vàng hấp tấp  .

Cập rập: nhiều việc phải giải quyết ngay trong một thời gian ngắn nên phải vội vã, cuống cuồng (việc gì cũng cần, cập rập quá).

 

Thô - tinh

Thô: còn ở trạng thái phác ra, thô mộc, chưa tỉa tót, làm chi tiết (phần thô đã xây xong).

Tinh: phần chi tiết, những cái nhỏ nhất trong toàn bộ tổng thể (yêu cầu thợ có tay nghề cao để thực hiện phần tinh).

 

Thô lỗ - lịch lãm

Thô lỗ: thiếu lịch sự, thiếu lễ độ trong ăn nói và hành xử (bản tính thô lỗ).

Lịch lãm: có hiểu biết rộng rãi do đã từng trải, ăn mặc, nói năng, cư xử lịch sự, trang như (một người đàn ông lịch lm).

 

Thô thiển - sâu sắc

Thô thiển: nông cạn, quá đơn giản, kém tinh tế (ăn nói quá thô thiển).

Sâu sắc: đi vào chiều sâu, gây được sự lắng đọng trong lòng người đang tiếp xúc nên gây được sự tôn trọng, ngưỡng mộ

 

Thối - thơm

Thối: có mùi khó ngửi, ghê sợ tởm lợm (bốc mùi thối quá).

Thơm: có mùi dễ chịu, như mùi hương hoa, gây cảm giác muốn gần, muốn ăn (mùi thơm lan tỏa khắp phòng).

 

Thôn dân - thị dân

Thôn dân: dân quê, người sống ở nông thôn (thuộc tầng lớp thôn dân).

Thị dân: người sống ở thành phố (những người thị dân nghèo).

 

Thông - tắc

Thông: nối liền nhau, xuyên suốt, không bị ngăn cách, cắt trở (đường luôn thông suốt).

Tắc: mắc, ứ lại, bị cản trở (nước vào bể đã bị tắc).

 

Thông dụng - đặc dụng

Thông dụng: được dùng nhiều, phổ biến rộng rãi (loại máy này rất thông dụng).

Đặc dụng: chỉ sử dụng trong những trường hợp nhất định, chuyên dụng (hàng đặc dụng không dễ dàng khi vận hành đâu).

 

Thông minh - đần độn

Thông minh: sáng trí, nhanh hiểu mau biết, nhớ lâu, có tài ứng xử, giải quyết các tình huống cụ thể (ứng xử rất thông minh).

Đần độn: kém trí khôn, khả năng nhận thức phát triển chậm (vẻ mặt đần độn).

 

Thông thuộc - lớ ngớ

Thông thuộc: biết và nhớ tường tận (thông thuộc đường xá).

Lớ ngớ: lạ lẫm, bỡ ngỡ, không tự chủ được hành động (đi lại còn lớ ngớ lắm).

 

Thống nhất - bất đồng

Thống nhất: có sự nhất trí, chung một ý kiến (lời khai đều thống nhất cả).

Bất đồng: khác nhau, mâu thuẫn với nhau, không đồng ý (nhiều ý kiến bất đồng nhau).

 

Thơ ngây - già dặn

Thơ ngây: tỏ ra không hoặc ít hiểu biết về việc đời (còn thơ ngây lắm).

Già dặn: từng trải, nhiều kinh nghiệm sống (tỏ ra là một người già dặn)

 

thờ ơ - vồ vập

thờ ơ: không hề quan tâm, để ý tới, không có biểu hiện chút tình c ảm nào (thờ ơ với bạn bè cũ) .

Vồ vập: rất niềm nở, ân cần khi gặp gỡ (vồ vập hỏi han nhau).

 

Thờ dễ - giữ lễ khó

Thờ dễ: thờ cúng thì ai cũng làm được.

Giữ lễ khó: giữ được lòng tôn kính mới thực là khó. nói đủ cả câu có nghĩa là: việc thờ cúng, phụng thờ, hương khói chỉ là hình thức, ai cũng làm cả. nhưng luôn có sự tôn kính, yêu quý, tôn trọng lại là điều rất khó, không mấy người làm được trọn vẹn (nói thì dễ nhưng kiên trì thực hiện thì khó lắm, vì xưa nay “thờ dễ, giữ lễ khó ”).

 

Thớ lợ - chân thực

Thớ lợ: giả tạo, thiếu chân thực, chỉ khéo bề ngoài mà thôi 

Chân thực: thật thà, lòng dạ thế nào nói thế ấy (con người chân thực).

 

Thợ cả - thợ bạn

Thợ cả: người thợ thủ công đứng đầu một nhóm thợ (luôn được thợ cả kèm cặp).

Thợ bạn: người thợ thủ công làm việc dưới sự dẫn dắt, tổ chức của thợ cả (người thợ bạn chăm chỉ).

 

Thu nạp - thải hồi

Thu nạp: nhận vào, thường là việc nhận người vào một tổ chức (thu nạp hội viên mới).

Thải hồi: loại ra, không được làm nữa (thải hồi hàng loạt).

 

Thù oán -ươn huệ

Thù oán: căm thù và oán giận (gây ra thù oán nhau).

Ơn huệ: mang một cáiươn to lớn, khó bề trả được (nhớ suốt đờiươn huệ này).

 

Thủ thế - tiến công

Thủ thế: giữ ở thế phòng thủ (luôn trong thủ thế với xung quanh).

Tiến công: tiến đánh, tiến hành một cách mạnh mẽ (luôn trong thế tiến công).

Thụ động - chủ động

Thụ động: chịu sự chi phối, chỉ biết làm theo, không sáng tạo (tiếp thu một cách thụ động).

Chủ động: tự làm chủ hành động của mình, không bị chi phối bởi bên ngoài (chủ động giải quyết khó khăn).

 

Thua - được

Thua: kém, không bằng khi so với đối phương (chịu thua).

Được: thắng, giành phần hơn (được cuộc).

 

Thua keo trước - được keo sau

Thua keo trước: cuộc đua này bị thua.

Được keo sau: cuộc đua sau sẽ thắng. nói liền cả câu là chỉ đừng nản lòng, tìm cách gỡ lại, không chịu thất thiệt, không chịu buông xuôiưở lần sau (không nản chí vì nó tin chắc chắn “thua keo trước sẽ được keo sau”).

 

Thuần chủng - pha tạp

Thuần chủng: giữ nguyên vẹn bản chất nòi giống (giống ngô thuần chủng)

Pha tạp: lẫn vào nhiều thứ (loại ngô giống đã bị pha tạp).

 

Thuận - nghịch

Thuận: xuôi, cùng chiều, bằng lòng (thuận buồm xuôi gió).

Nghịch: ngược lại, ngược chiều, chống lại (nghịch cảnh trớ trêu).

 

Thứ phẩm - chính phẩm

Thứ phẩm: sản phẩm không đạt yêu cầu vì phẩm chất (hàng thuộc loại thứ phẩm).

Chính phẩm: hàng tốt, đạt yêu cầu về chất lượng 

 

Thưa - dày

Thưa: số lượng ít và cách xa nhau hơn bình thường (rào thưa).

Dày: nhiều và sít nhau (cấy dày).

 

Thừa - thiếu

Thừa: nhiền hơn mức bình thường, mức cần dùng (thừa ăn thừa tiêu).

Thiếu: ít hơn mức bình thường, mức cần dùng (thiếu ăn thiếu mặc).

 

Thức - ngủ

Thức: không ngủ, chưa ngủ (lẽ ra đã đến lúc ngủ) (thức suốt đêm). ngủ: ở trạng thái tạm dừng hoạt động, thư giãn các hoạt động thần kinh, hô hấp, cơ thể hoàn toàn được nghỉ ngơi (ngủ say).

Thực - hư thực: thật, có thật (thực tình với nhau). hư : giả, không có thực (hư danh).

 

Thực hành - lý thuyết

Thực hành: làm để áp dụng lý thuyết vào thực tế (phải thực hành cho thành thạo).

Lý thuyết: kiến thức về lý luận (môn thi lý thuyết).

 

Thưởng - phạt

Thưởng: tặng tiền hoặc hiện vật để khen ngợi vì có công lao, thành tích (khen thưởng).

Phạt: dùng hình thức nào đó để xử lý người có tội lỗi (hình phạt nghiêm khắc).

 

Thượng - hạ

Thượng:  ở trên, ở cao hơn (thượng nguồn).

Hạ:  ở dưới, ở thấp hơn (hạ tầng cơ sở).

 

Thượng lưu - hạ lưu

Thượng lưu: tầng lớp trên của xã hội (giới thượng lưu).

Hạ lưu: tầng lớp dưới của xã hội (hạng người hạ lưu).

 

Thượng vàng - hạ cám

Thượng vàng: những thứ sang trọng, quý giá như vàng bạc châu báu.

Hạ cám: những thứ tầm thường rẻ rúng như đồ phế thải, vô dụng.

Nói liền cả câu có ý chỉ tất cả mọi thứ bất kể là quý hiếm hay rẻ rúng (cửa hàng không thiếu thứ gì “thượng vàng, hạ cám” đều có cả).

 

Ti tiện - cao thượng

Ti tiện: nhỏ nhen và hèn hạ (hành động ti tiện).

Cao thượng: cao cả, vượt lên những cái tầm thường, nhỏ nhen (tấm lòng cao thượng).

 

Tỉ lệ nghịch - tỉ lệ thuận

Tỉ lệ nghịch: có tính phụ thuộc nhau giữa hai đại lượng, trong đó đại lượng này tăng hay giảm bao nhiêu thì đại lượng kia giảm hay tăng bấy nhiêu (sức khỏe bao giờ cũng tỉ lệ nghịch với tuổi tác).

Tỉ lệ thuận: có tính phụ thuộc nhau giữ hai đại lượng, trong đó đại lượng này tăng hay giảm bao nhiêu thì địa lượng kia cũng tăng hay giảm bấy nhiêu (vốn và li thường là tỷ lệ thuận với nhau).

 

Tí hon - khổng lồ

Tí hon: rất bé, rất nhỏ về hình thể (con ngựa tí hon).

Khổng lồ: to, lớn rất nhiều so với bình thường (một con cá khổng lồ).

 

Tiềm ẩn - bộc lộ

Tiềm ẩn: ẩn giấu bên trong, không để lộ ra (tiềm ẩn mầm bệnh).

Bộc lộ: để lộ ra, phơi bày ra (bộc lộ tình cảm).

 

Tiên trách kỷ - hậu trách nhân

Tiên trách kỷ: trước hết phải trách cứ chính bản thân mình.

Hậu trách nhân: nhớ là trách cứ người sau khi đã xem xét kỹ mình.

Nói liền cả câu, có nghĩa là trước khi phàn nàn, trách cứ ai điều gì thì phải nhìn lại mình, xem mình có xứng đáng không rồi mới có thể trách cứ người khác. đừng vội vàng trách móc, oán giận, phê phán người khác (phải xem lại mình rồi hy trách người ta “tiên trách kỷ hậu trách nhân” mà).

 

Tiền mất - tật mang

Tiền mất: tiền chạy chữa đã tiêu tốn rồi.

Tật mang: bệnh tật vẫn không khỏi. nói liền với nhau “tiền mất tật mang” nghĩa là do không gặp thầy thuốc hoặc không tìm hiểu kỹ lưỡng trước khi quyết định nên phải mất tiền oan, chẳng đ ược việc mà còn mang vạ vào thân (phải rất tỉnh táo, kẻo rồi  “tiền mất, tật mang” đấy).

 

Tiền tuyến - hậu phương

Tiền tuyến: tuyến trước, khu vực trực tiếp đánh nhau với địch (phục vụ tiền tuyến).

Hậu phương: vùng có điều kiện chi viện cho tiền tuyến, phục vụ chiến tranh (hậu phương vững chắc).

 

Tiền vận - hậu vận

Tiền vận: số phận con ngườiưở thời kỳ trước, lúc còn trẻ (tiền vận vất vả, lận đận).

Hậu vận: số phận, vận mệnh về sau (hậu vận vinh hoa lắm).

 

Tiễn - đón

Tiễn: đi theo một quãng cùng người ra đi để bày tỏ lòng lưu luyến (tiễn chân bạn).

Đón: đến để đưa về (đón cha mẹ đến thăm).

 

Tiến - lùi

Tiến: di chuyển lên phía trước (tăng tiến nhanh chóng).

Lùi: còn nói “thoái”, di chuyển về phía sau (lùi từng bước).

 

Tiếng có - miếng không

Tiếng có: nhiều lời đồn là giàu có, thu lợi nhiều.

Miếng không: thực tế thì chẳng có gì. nói liền cả hai vế, nghĩa là mang tiếng sung sướng giàu có, nhiều bổng lộc nhưng thực sự trong nhà hoàn toàn không có (chỉ được cái mẽ bề ngoài, “tiếng có, miếng không” thôi).

 

Tiếp tục - dừng lại

Tiếp tục: vẫn diễn ra, tiếp nối các hoạt động, quá trình trước (cuộc biểu diễn vẫn tiếp tục).

Dừng lại: không hoạt động nữa, ngừng hẳn (tạm dừng lại vì mất điện).

 

Tiêu cực - tích cực

Tiêu cực: không lành mạnh, có tác dụng xấu (hiện tượng tiêu cực trong phân phối).

Tích cực: tạo ra những thay đổi, phát triển tốt, có lợi (nhiều kết quả tích cựu đã đạt được).

 

Tin - ngờ

Tin: đặt hy vọng chắc chắn vào ai đó (tinưở tương lai).

Ngờ: chưa có cơ sở để đặt hết hy vọng (vẫn còn nửa tin nửa ngờ).

 

Tin dữ - tin lành

Tin dữ: tin tức về một việc tai họa, không tốt lành 

Tin lành: (tin vui) tin mang lại niềm vui, hạnh phúc và may mắn (nhiều người báo cho biết tin lành).

 

Tín ngưỡng - vô thần

Tín ngưỡng: lòng tin và sự tôn thờ một tôn giáo (tôn trọng tín ngưỡng).

Vô thần: không tin là có thần thánh (tôn trọng quan niệm vô thần).

 

Tinh khôn - khờ dại

Tinh khôn: xử lý, ứng xử khéo léo, tránh được nhiều điều bất lợi, nhanh nhạy và lanh lợi (một đứa trẻ tinh khôn).

Khờ dại: ngờ nghệch, non kém (còn khờ dại lắm).

 

Tình ngay - lý gian

Tình ngay: xét về tình, thì hiện tượng đó là ngay thẳng, đứng đắn, không hề có ý xầu gì.

Lý gian: xét về lý trí là một hành động gian trá, xấu xa. nói liền cả hai vế chỉ sự oán trách, dù thực lòng là trong sạch nhưng không đủ lý lẽ để làm sáng tỏ sự việc (sa chân bước xuống ruộng d a, dẫu là ngay thẳng vẫn ngờ là gian).

 

Tình nguyện - bắt ép

Tình nguyện: tự mình muốn, không bị bắt buộc (tình nguyện nhập ngũ).

Bắt ép: ép buộc phải làm theo ý mình (làm là do bị ép buộc).


Tỉnh - say

Tỉnh: nhận thức ra được sau khi bị mê hoặc (đ tỉnh ngộ rồi).

Say: thích đến mức bị cuốn hút hoàn toàn, không làm chủ được mình (say trò đỏ đen).

 

Tĩnh - động

Tĩnh: im, đứng im, không hề di chuyển, động đậy (trạng thái tĩnh).

Động: không ở trạng thái đứng yên (luôn động chân động tay).

 

Tĩnh mạch - động mạch

Tĩnh mạch: là mạch máu thuộc hệ tuần hoàn trong cơ thể, dẫn máu từ các bộ phận về tim (viêm tĩnh mạch).

Động mạch: là mạch máu thuộc hệ tuần hoàn trong cơ thể dẫn máu từ tim đến các bộ phận (giãn động mạch vành).

 

Tính một đằng - ra một nẻo

Tính một đằng: dự tính thế này.

Ra một nẻo: kết quả thu được lại khác lúc dự tính. nói liền hai vế có nghĩa là sự tính toán sai lệch, không khớp với kết quả thu được (nhiều khi dự tính một đằng lại ra một nẻo).

 

To tướng - bé tí

To tướng: rất to, kích thước lớn một cách khác thường 

Bé tí: rất nhỏ, có kích thước bé khác thường (đôi giày bé tí).

 

Tỏ tường - mù tịt

Tỏ tường: hiểu rõ ràng, tường tận (đã tỏ tường việc ấy rồi).

Mù tịt: hoàn toàn không biết gì cả (mù tịt chuyện ấy).

 

Toàn bộ - từng phần

Toàn bộ: tất cả các cá thể, các bộ phận của một chỉnh thể 

Từng phần: mỗi phần, từng cái riêng lẻ (xem xét từng phần một cách cẩn thận).

 

Toàn cục - tiểu tiết

Toàn cục: bao quát tất cả, tình hình chung (nhìn nhận để đánh giá một cách toàn cục vấn đề).

Tiểu tiết: từng chi tiết, vấn đề nhỏ, lẻ (không nên quá sa vào tiểu tiết).

 

Toàn diện - phiến diện

Toàn diện: đầy đủ các mặt, về mọi mặt 

Phiến diện: không đầy đủ, không bao gồm các mặt (cách nhìn phiến diện).

 

Toàn tập - tuyển tập

Toàn tập: bộ sách in tất cả các tác phẩm của một tác giả (toàn tập lênin).

Tuyển tập: chỉ chọn lọc một số bài của một tác giả hoặc nhiều tác giả để in (tuyển tập thơ lục bát).

 

Tòng phạm - chủ mưu

Tòng phạm: kẻ phạm tội đã theo kẻ cầm đầu, chủ mưu (nó là tòng phạm trong vụ án).

Chủ mưu: kẻ đề ra và chỉ đạo thực hiện một âm mưu nào đó (khép vào tội chủ mưu).

 

Tô hồng - bôi đen

Tô hồng: tô vẽ cốt cho hay hơn, đẹp hơn hiện thực (tô hồng quá mức cuộc sống hiện tại).

Bôi đen: trình bày méo mó sai khác sự thật vố tốt đẹp nhằm hạ thấp giá trị (bôi đen hiện thực).

 

Tối - sáng

Tối: thiếu hẳn ánh sáng, khiến không nhìn không thấy hoặc không rõ (trời tối mịt).

Sáng: có ánh sáng toả ra nên nhìn thấy được mọi vật (đèn bật sáng).

 

Tối đa - tối thiểu

Tối đa: nhiều nhất, không thể nhiều hơn được nữa (đạt mức tối đa)

Tối thiểu: ít nhất, không thể ít hơn được nữa (đã tối thiểu rồi).

 

Tối tân - cũ rích

Tối tân: mới nhất, hiện đại nhất (vũ khí tối tân).

Cũ rích: quá cũ, đã quá lâu rồi, quá lạc hậu (luận điệu cũ rích).

 

Tôn kính - khinh thường

Tôn kính: hết sức kính trọng và ngưỡng mộ (được cháu con rất tôn kính).

Khinh thường: xem thường, coi nhẹ, không tôn trọng (khinh thường mọi chuyện).

 

Tốt - xấu

Tốt: có phẩm chất, chất lượng cao hơn bình thường (loại vải tốt).

Xấu: có phẩm chất, giá trị thấp (hàng xấu).

 

Trai - gái

trai: người thuộc nam tính (con trai).

gái: người thuộc nữ tính (con gái).

 

Tranh chấp - nhường nhịn

Tranh chấp: giành giật, giằng co (luôn xảy ra tranh chấp).

Nhường nhịn: chịu thiệt, nhường phần hơn cho người khác (vốn tính nhường nhịn).

 

Tránh - gặp

Tránh: chủ động tìm cách không tiếp xúc để khỏi va chạm (tránh chỗ ồn ào).

Gặp: cùng có mặt ở một nơi, tiếp xúc với nhau (hẹn gặp lại nhau).

 

Trắc - bằng

Trắc: âm tiết có thanh hỏi, ng, sắc, nặng (vần trắc của tiếng việt).

Bằng: âm tiết có thanh không dấu, hoặc có dấu huyền (vần bằng của tiếng việt).

 

Trắc trở - thuận lợi

Trắc trở: có trở ngại, làm cho không dễ dàng, thuận lợi (gặp nhiều trắc trở).

Thuận lợi: có điều kiện tốt, giúp cho dễ dàng đạt được kết quả (điều kiện rất thuận lợi).

 

Trăm bó đuốc - một con ếch

Trăm bó đuốc: ban đêm đi bắt ếch, đốt trăm bó đuốc đi bắt nhiều đêm.

một con ếch: sẽ rồi cũng bắt được một con ếch. nói liền cả câu có nghĩa là kiên trì vô tận, quyết tâm cao độ thế nào cũng đi đến đến kết quả mong muốn.

 

Trăm khôn dồn một dại

Trăm khôn: rất đỗi khôn ngoan, khéo léo.

Một dại: chỉ một lần mắc dại (con người vốn tỉnh táo, cẩn thận thế mà mắc phải sai lầm, thật là trăm khôn dồn một dại). nói liền cả câu chỉ cần dại dột một lần thôi cũng đủ tiêu tan sụp đổ toàn bộ uy tín, công sức gây dựng bao lâu nay.

 

Trăm voi - một bát nước xáo

Trăm voi: cả trăm con voi, rất nhiều con voi.

Một bát nước xáo: một bát nước xáo ngon khi làm thịt voi. cả câu này có nghĩa là làm thịt cả trăm con voi mà cũng không luộc ra một bát nước xáo ngon, chỉ rằng quá khoác lác, một tấc lên trời (người ta bảo nó chỉ khoe mẽ thôi, “trăm voi không được một bát nước xáo”).

 

Trăn trở - yên lòng

Trăn trở: không nằm yên một tư thế vì không ngủ được do có nhiều lo nghĩ, phải đắn đo cân nhắc căng thẳng (trằn trọc suốt đêm không ngủ).

Yên lòng: thanh thản, không phải bận tâm lo lắng gì (các con đều hạnh phúc nên cha mẹ được yên lòng).

 

Trăng hoa - đứng đắn

Trăng hoa: quan hệ trai gái lăng nhăng, bất chính (khép vào tội trăng hoa).

Đứng đắn: đúng mực trong quan hệ và có trách nhiệm đối với việc mình làm (con người đứng đắn tử tế)

 

Trắng tay - nguyên lành

Trắng tay: bị mất hết nhẵn, không còn tý gì (trắng tay sau một đêm đỏ đen)

Nguyên lành: nguyên vẹn, không bị sứt mẻ, mất mát, hư hại gì (tất cả vẫn nguyên lành).

 

Trầm - bổng

Trầm: (giọng nói) thấp và ấm (giọng nam trầm).

Bổng: (giọng nói) cao và trong (lên bổng xuống trầm).

 

Trầm tĩnh - nóng nảy

Trầm tĩnh: lặng lẽ và bình tĩnh (thái độ trầm tĩnh).

Nóng nảy: dễ nổi nóng, dễ bộc lộ, phản ứng, không nén giận được vì thiếu bình tĩnh (cậu ấy dễ nóng nảy lắm).

 

Trần gian - âm phủ

Trần gian: cõi đời, thế giới của người sống (kiếp trần gian).

âm phủ: thế giới của người chết (chết xuống âm phủ chẳng mong được gì).

 

Trấn an - doạ nạt

Trấn an: làm cho yên lòng, không còn hoang mang lo sợ nữa (trấn an dư luận).

Doạ nạt: làm cho người khác sợ hãi bằng cách đe doạ và mắng chửi (doạ nạt nhau thôi).

 

Trật - trúng

Trật: bị ra khỏi vị trí vốn khớp chặt với vật khác (xe lửa trật bánh).

Trúng: đúng vào vị trí (bắn trúng mục tiêu).

 

Trật tự - lộn xộn

Trật tự: sắp xếp có hàng lối, theo một quy tắc nhất định (ổn định trật tự).

Lộn xộn: lung tung, không theo một quy tắc nào (trình bày quá lộn xộn)

 

Trây lười - siêng năng

Trây lười: lười biếng, ỳ ra, không chịu làm việc gì (một kẻ trây lười).

Siêng năng: chăm chỉ, thường xuyên chú ý và làm đều đặn công việc gì đó (siêng năng học hành).

 

Trầy trật - suôn sẻ

Trầy trật: vất vả, trục trặc khi giải quyết một công việc nào đó (trầy trật cả năm mới xong được cái sổ đỏ).

Suôn sẻ: trôi chảy, không khó khăn, vấp váp gì (trả lời suôn sẻ lắm)

 

Trẻ khôn ra - già lú lại

Trẻ khôn ra: trẻ con càng lớn càng hiểu biết nhiều thêm.

Già lú lại: người càng già càng lú lẫn (đừng trách móc gì cụ, “trẻ khôn ra, già lú lại” mà).

 

Treo đầu dê - bán thịt chó

Treo đầu dê: thịt dê ngon và quý, bổ, nên ngoài cửa hàng treo đầu con dê, có ý làưở đây bán thịt dê, khó kiếm và đắt giá.

Bán thịt chó: nhưng khi bán lại là thịt chó, mà thịt chó thì dễ kiếm nên rẻ (quảng cáo thì hay ho lắm nhưng chất lượng hàng thì chả ra gì, đúng là treo đầu dê bán thịt chó). nói cả câu là chỉ sự bịp bợm, giả danh, giả tốt đẹp để làm cái xấu xa đánh lừa người)

 

Trễ - sớm

Trễ: chậm, muộn (tới trễ quá, họp xong rồi).

Sớm: (xảy ra) trước thời điểm quy định hoặc so với mọi khi (đi sớm về muộn).

 

Trên - dưới

Trên:  ở vị trí cao trong không gian hoặc cao hơn vị trí khác (ở trên cao nhìn xuống).

Dưới:  ở vị trí thấp hơn các vị trí đang so sánh (dưới mức cho phép).

 

Trên trông xuống - dưới trông lên

Trên trông xuống: từưở vị trí cao hơn mà nhìn xuống.

Dưới trông lên: từ ở dưới thấy nhìn lên cao. nói liền cả câu có nghĩa: biết điều, biết quan tâm đến nhau, trên dưới hiểu về nhau mà hoà hợp cùng lòng.

 

Trì trệ - tiến triển

Trì trệ: quá chậm trễ, đến mức như ngừng lại, không tiến triển được

Tiến triển: diễn biến theo hướng nào đó (tình hình tiến triển tốt đẹp hơn).

 

Trí óc - chân tay

Trí óc: óc của con người, khả năng nhận thức, suy nghĩ (lao động trí óc).

Chân tay: chân và tay, chỉ hình thức làm việc chủ yếu dùng sức lực (lao động chân tay).

 

Trịch thượng - khiêm cung

Trịch thượng: tự cho mình là hơn hẳn, nói năng xử sự có vẻ bề trên và bất như (lên giọng trịch thượng).

Khiêm cung: khiêm nhường và cung kính, đối xử đúng mực, biết nhường nhịn, biết điều và tôn trọng người khác (đức khiêm cung của người quân tử luôn được mọi người nể trọng).

 

Triền miên - chấm dứt

Triền miên: dai dẳng, lê thê, kéo dài như là không bao giờ hết (ốm đau triền miên).

Chấm dứt: hết hẳn, kết thúc, ngưng hẳn lại (chấm dứt mối quan hệ).

 

Triển khai - chấm dứt

Triển khai: mở rộng ra (về phạm vi và quy mô) (nghị quyết đã được triển khai)

Thu gọn: làm cho nhỏ, hẹp lại, trở nên gọn nhẹ hơn (từng bước thu gọn).

 

Triệt để - nửa vời

Triệt để:  ở mức độ cuối cùng, tột cùng, cho kỳ hết, kỳ xong mới thôi (giải quyết triệt để).

Nửa vời: nửa chừng, bỏ dở, không tiếp tục nữa hoặc không muốn làm nữa (cải cách nửa vời).

 

Trình diện - giấu mặt

Trình diện: ra mắt mọi người, để cho biết sự có mặt (trình diện họ hàng nhà gái).

Giấu mặt: che đi, giấu không cho biết, không cho thấy (kẻ phá h oại giấu mặt) .

 

Trò đùa - nghiêm túc

Trò đùa: trò bày ra để đùa cợt (coi như là trò đùa).

Nghiêm túc: có ý thức đúng và yêu cầu khắt khe (hành xử rất nghiêm túc).

 

Trọc lốc - rậm rạp

Trọc lốc: không có (tóc hoặc cây cối) phủ lên, trông trơ trụi, nhẵn thín (đồi núi trọc lốc).

Rậm rạp: dày, tốt, xen kín như không có khe hở (cánh rừng rậm rạp).

 

Tròn - méo

Tròn: có hình dáng, đường nét tương tự như miệng bát, hòn bi (tròn như cái đĩa).

Méo: bị biến dạng, không tròn như vốn có (vung méo úp nồi tròn).

 

Tròn trịa - méo mó

Tròn trịa: tròn đều, vẻ gọn đẹp, ưa nhìn (khuôn mặt tròn trịa).

Méo mó: bị biến dạng trông xấu xí, khó coi (vẻ mặt méo mó).

 

Tròn vẹn - dang dở

Tròn vẹn: hoàn hảo, đầy đủ, không thiếu khuyết gì theo yêu cầu (nghĩa tình tròn vẹn).

Dang dở: chưa đâu vào đâu, chưa xong (mối tình dang dở).

 

Trong - ngoài

Trong:  ở vị trí được xác định tại phạm vi nào (người trong nhà).

Ngoài: phía không thuộc những vị trí được xác định (ngoài ngõ đã hay)

 

Trong sáng - mờ ám

Trong sáng: lành mạnh, vô tư, không hề che đậy chút gì (tình cảm trong sáng).

Mờ ám: không minh bạch, rõ ràng, lén lút làm những việc không chính đáng, có những ý nghĩ xấu xa, thiếu lành mạnh (tâm địa mờ ám).

 

Tròng trành - ổn định

Tròng trành: nghiêng qua nghiêng lại, chao đảo, không cân bằng (con thuyền bắt đầu tròng trành đáng sợ).

Ổn định : cân bằng, không đứng yên (trạng thái ổn định).

 

Trọng - khinh

Trọng: nặng, coi trọng, chú ý, đánh giá cao (nhất bên trọng).

Khinh: nhẹ, ít quan tâm chú ý tới, đánh giá thấp (nhất bên khinh).

 

Trọng tâm - thứ yếu

Trọng tâm: điều cốt yếu, điều quan trọng nhất, quyết định nhất

Thứ yếu: không quan trọng, không là cái quyết định, có tính chất chi tiết, vụn vặt (không nên coi thường cái thứ yếu).

 

Trồi - sụt

Trồi: nhô lên, nhô ra khỏi bề mặt (từ dưới lên hoặc từ trong ra) (trồi lên một nhánh).

Sụt: tụt xuống, thụt vào, giảm thấp hẳn xuống (đồng tiền sụt giá nghiêm trọng)

 

Trỗi dậy - tắt ngấm

Trỗi dậy: dấy lên, nổi lên mạnh mẽ (trỗi dậy mối tình cũ).

Tắt ngấm: tắt hoàn toàn, không còn mảy may gì nữa (lòng nhiệt tình đã ngấm)

 

Trồng cây ngọt - ăn quả chua

Trồng cây ngọt: người trồng cây mong cho quả ngọt để mong được hưởng quả ngon lành.

Ăn quả chua: nhưng quả lại là quả chua, không sao ăn nổi. nói liền hai nghĩa là sự thất vọng, tiếc công tiếc của, không được

Đền đáp mà còn bị ngược đi.

 

Trống đánh xuôi - kèn thổi ngược

Trống đánh xuôi: trong một dàn nhạc, người đánh trống thì đánh theo chiều này.

Kèn thổi ngược: người thổi kèn thì thổi theo chiều kia. nói liền cả hai vế, có nghĩa là sự không ăn khớp, không ăn nhịp, thiếu hoà nhập, trái ngược nhau.

 

Trời không chịu đất - Đất phải chịu trời

Trời không chịu đất: người này không chịu thua người kia, người này quyết làm căng với người kia.

Đất phải chịu trời: thì người kia phải lùi bước, chịu nhường. nói liền cả câu có nghĩa là phải nhân nhượng nhau để được việc và yên ổn (phải biết lắng nghe ý kiến xung quanh, tránh hiện tượng “trống đánh xuôi, kèn thổi ngược”, trời không chịu đất, Đất phải chịu trời vậy).

 

Trơn tru - ngắc ngứ

Trơn tru: nói hoặc đọc một cách trôi chảy, suôn sẻ, không vấp váp (đáp lại rất trơn tru).

Ngắc ngứ: nói hoặc đọc ngập ngừng, đọc đi đọc lại một câu, một từ không trôi chảy (ngắc ngứ mãi mà không nói ra được).

 

Trù dập - bao dung

Trù dập: đối xử thô bạo, bất công, luôn tìm cách chèn ép, làm hại người cấp dưới không thuộc cánh của mình (trù dập một cách trắng trợn).

Bao dung: rộng lòng cảm thông, thương yêu độ lượng (thường là với người dưới) (sống một cách bao dung).

 

Trục hoành - trục tung

Trục hoành: trục ngang của toạ độ dùng để xác định hoành độ của các điểm trên mặt phẳng (trục hoành chỉ thời gian).

Trục tung: trục đứng trong đồ thị, dùng để tính tung độ trong mặt phẳng (trục tung chỉ cường độ).

 

Trùm sò - lâu la

Trùm sò: còn nói “đầu sỏ”, kẻ cầm đầu cả một bọn (không bắt được tên đầu sỏ).

Lâu la: bọn tay sai, tay chân của tên cầm đầu (một lũ lâu la).

 

Trung chuyển - chạy thẳng

Trung chuyển: khâu trung gian trong quá trình vận chuyển, nơi chuyển sang một công đoạn khác trong cả quá trình (trung chuyển hai lần mới tới nơi).

Chạy thẳng: liên tục lại từ đầu đến cuối, không dừng lại hoặc thay

 

Trung lập - thiên vị

Trung lập: đứng giữa, không ngả về bên nào trong hai phe đối lập (giữ quan điểm trung lập hoà bình).

Thiên vị: không công bằng, vô tư , ngả theo một bên

 

Trúng kế - thoát hiểm

Trúng kế: mắc phải mưu kế do kẻ khác đặt ra (trúng phải kế độc).

Thoát hiểm: thoát ra khỏi, ra khỏi hiểm hoạ, cạm bẫy giăng sẵn (may mà thoát hiểm).

 

Trúng tủ - lệch tủ

Trúng tủ: đúng với điều dự đoán, điều đã chuẩn bị kĩ càng (trúng tủ bài thi).

Lệch tủ: sai với những điều dự đoán hoặc chuẩn bị (cả nhóm đều bị lệch tủ).

 

Truy lĩnh - ứng trước

Truy lĩnh: lĩnh khoản tiền lẽ ra được nhận từ trước (truy lĩnh lương tháng).

Ứng trước : nhận trước khoản tiền lẽ ra sau này mới được nhận (ứng trước tiền công tác phí).

 

Trừ bớt - cộng thêm

Trừ bớt: bớt đi một phần trong tổng số (trừ bớt tiền tàu xe).

Cộng thêm: thêm vào một phần của cái đã có (cộng thêm vào lương tiền trợ cấp).

 

Trực tiếp - gián tiếp

Trực tiếp: tiếp xúc thẳng, không qua khâu trung gian (nói chuyện trực tiếp với nhau).

Gián tiếp: thông qua khâu trung gian (ảnh hưởng một cách gián tiếp).

 

Trước lạ - sau quen

Trước lạ: vốn dĩ không biết về nhau.

Sau quen: tiếp xúc rồi, trở nê quen thuộc. nói liền cả hai vế có nghĩa là dần dần rồi sẽ quen biết, hiểu rõ nhau thôi, không có gì phải lúng túng bỡ ngỡ (cứ từ từ tiếp cận rồi sẽ trước lạ sau quen cả thôi).

 

Trừu tượng - cụ thể

Trừu tượng: khó hiểu, khó hình dung, không cụ thể (ví dụ đưa ra quá trừu tượng).

Cụ thể: rõ ràng đến từng chi tiết làm cho có thể nhận biết hoặc hình dung ra được (rất cụ thể).

 

Tù túng - tự do

Tù túng: bị gò bó, kìm hãm trong khuôn phép chặt chẽ (cuộc sống quá tù túng).

Tự do: được biểu hiện ý chí, hành động theo ý muốn (tự do đi lại).

 

Tuân thủ - phá ngang

Tuân thủ: giữ đúng, làm theo (tuân thủ lệnh đã ban).

Phá ngang: (lời nói và việc làm) cố ý làm ngược lại nhằm ngăn cản, phá hoại làm hỏng công việc đang giữa chừng, đang tiến triển.

 

Tục - thanh

Tục: thô bỉ, thiếu lịch sự, thiếu văn hoá (ăn nói thô tục).

Thanh: lịch lm, như nhặn (một chàng trai thanh nhã).

 

Tủi hổ - hãnh diện

Tủi hổ: tự lấy làm hổ thẹn và buồn cho mình (tủi hổ vì những lỗi lầm).

Hnh diện: tự hào về cái mình có, cho là hơn hẳn người khác (hãnh diện về con cái).

 

Tủn mủn - phóng khoáng

Tủn mủn: quá vụn vặt và nhỏ mọn, làm cho người khác rất khó chịu (tính toán tủn mủn).

Phóng khoáng: thoáng mở, không bị hạn chế trong một lề thói hoặc những điều trọn vụn vặt (xử sự phóng khoáng).

 

Túng thiếu - dư dả

Túng thiếu: thiếu thốn, khó khăn về vật chất (cảnh sống túng thiếu).

Dư dả: có nhiều hơn mức yêu cầu (ăn tiêu d dả).

 

Tuổi ta - tuổi tây

Tuổi ta: tuổi tính theo âm lịch, có cộng thêm một năm của tuổi mụ (tuổi ta là tròn 70 rồi đấy).

Tuổi tây: tuổi tính theo đúng năm sinh, không cộng tuổi mụ (tuổi về hư u là tính theo tuổi tây).

 

Tuỳ tiện - nghiêm khắc

Tuỳ tiện: tiện đâu làm đó, théo ý riêng, không theo trật tự, nguyên tắc nào (sống tuỳ tiện).

Nghiêm khắc: chặt chẽ, không cho phép làm khác quy định, quy ước, lề thói (kỷ luật nghiêm khắc).

 

Tuyên chiến - ứng chiến

Tuyên chiến: tuyên bố chiến tranh với nước nào đó (tuyên chiến với lực lượng chống đối).

Ứng chiến : sẵn sàng đáp lại lời tuyên chiến, đáp trả, chống lại đối phương (sẵn sàng ứng chiến).

 

Tuyệt đối - tương đối

Tuyệt đối: hoàn toàn, không có sự hạn chế hay ngoại lệ (tuyệt đối tin tưởng).

Tương đối: ưở một mức độ nào đó có thể chấp nhận được (tương đối có giá trị)

 

Tư - công

Tư : riêng, của cá nhân (truyện đời tư ).

Công: thuộc về cái chung, của tập thể (bảo vệ của công).

 

Tư hữu - công hữu

Tư hữu: thuộc quyền chiếm hữu, sử dụng của cá nhân (chế độtư hữu)

Công hữu: thuộc về sở hữu chung của tập thể, của xã hội (tài sản công hữu).

 

Tư nhân - tập thể

Tư nhân: cá nhân nào đó, của riêng cá nhân hoặc gia đình (xí nghiệp tư nhân)

Tập thể: thuộc về tập thể, mang tính tập thể (bếp ăn tập thể).

 

Từ biệt - gặp lại

Từ biệt: chia tay để đi xa (từ biệt người thân).

Gặp lại: gặp gỡ ngươi thân, quen sau xa cách (vui mừng ngày gặp lại).

 

Từ chối - nhận lời

Từ chối: khước từ, không chịu nhận (từ chối lời mời).

Nhận lời: đồng ý, bằng lòng (nhận lời sẽ đến dự).

 

Từ đồng nghĩa - từ trái nghĩa

Từ đồng nghĩa: từ có nghĩa giống nhau nhưng khác về ngữ âm (hai từ đồng nghĩa là: “đẹp”và “xinh”).

Từ trái nghĩa: từ không những trái nghĩa mà còn đối lập nhau (“mới ” và “cũ ”là hai từ phản nghĩa).

 

Tự đắc - tự ti

Tự đắc: vênh vang, đắc chí, tự cho mình là hay, là giỏi (dương dương tự đắc).

Tự ti: tự cho mình là kém cỏi, hèn yếu, mất hết niềm tin vào bản thân

 

Tự giác - tự phát

Tự giác: tự biết mà làm, không chờ nhắc nhở, thúc giục (tự giác học tập).

Tự phát: hành động một cách không có tổ chức, kỷ luật hoặc không có nguyên tắc nào cả. tự phát sinh (đấu tranh một cách tự phát).

 

Tự lập - ỉ lại

Tự lập: tự mình lo cho mình (quen nếp sống tự lập từ bé).

Ỉ lại : dựa dẫm, nhờ vả, trông chờ vào người khác (quen tính ỉ lại rồi).

 

Tự nhiên - xã hội

Tự nhiên: thuộc về tự nhiên, không phải do con người làm ra (biên giới tự nhiên).

Xã hội: mang tính chất xã hội, do con người tổ chức và hoạt động (khoa học xã hội).

 

Từa tựa - là lạ

Từa tựa: hơi giống, gần giống (hai đứa tính nết từa tựa nhau).

Là lạ: khác, hơi khác, không thật như bình thường (biểu hiện là lạ).

 

Từng trải - ngây thơ

Từng trải: nhiều kinh nghiệm, hiểu biết do va chạm, trải qua nhiều (con người từng trải).

Ngây thơ: không hoặc ít hiểu biết về việc đời (đi vào cuộc sống, cậu ấy còn ngây thơ lắm).

 

Tươi - héo

Tươi: (hoa, lá cây) còn giữ nguyên chất nước, không bị úa, héo, khô (cỏ thường tươi).

Héo: (cây cối hoa lá) khô rũ do thiếu nước (hoa thường hay héo).

 

Tươi rói - buồn xo

Tươi rói: rất vui vẻ, đầy sinh động, hấp dẫn (vẻ mặt tươi rói).

Buồn xo: buồn bac, ủ rũ, đầy vẻ hẫng hụt hoặc cụt hứng (cái nhìn buồn xo).

 

Tưới - tiêu

Tưới: dẫn nước vào để cây phát triển tốt (tưới nước đầy đủ).

Tiêu: dẫn nước ra để cây không bị úng ngập (tiêu nước kịp thời).

 

Tương đồng - dị biệt

Tương đồng: như nhau, giống nhau (hai đứa có hoàn cảnh tương đồng

Dị biệt: khác biệt nhau (những điểm dị biệt).

 

Tương lai - quá khứ

Tương lai: thời gian tới, về sau này (nằm trong tương lai).

Quá khứ: thời gian đã qua, trước kia (lùi vào quá khứ rồi).

 

Tương xứng - chênh lệch

Tương xứng: có giá trị ngang bằng, cân đối (tương xứng giữa năng lực và chức vụ).

Chênh lệch: khác nhau, không bằng nhau, không ngang nhau (tuổi tác quá chênh lệch).

 

Tường tận - qua loa

Tường tận: rõ ràng, thấu đáo đến từng chi tiết (hiểu biết tường tận).

Qua loa: đại khái, sơ lược, không chú trọng đúng mức (trình bài qua loa).

 

Tưởng tượng - cụ thể

Tưởng tượng: tạo ra trong trí hình ảnh của cái không có trước mắt hoặc chưa hề có (giàu trí tưởng tượng).

Cụ thể: rõ ràng từng chi tiết ngay trước mặt, có thể nhận biết hết một cách đầy đủ (những hiện vật cụ thể được đưa ra).

 

Tướng - sĩ

Tướng: những người chỉ huy trong quân đội.

Sĩ: binh lính nói chung. thường hay nói liền “tướng sĩ” là chỉ tất cả những người trong quân đội (tướng sĩ đồng lòng).

 

Tượng trưng - có thật

Tượng tr ng: cái dùng để chỉ một điều gì đó có tính trừu tượng (chim bồ câu tượng trưng cho hoà bình, hữu nghị).

Có thật: cụ thể, điều có trong thực tế không phải ước lệ (một tấm gương cụ thể).

 

 

常見問題

Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Học với giáo viên ntn ?
Học với giáo viên ntn ?
Các gói học online
Các gói học online

學生的學習故事

陈祥由

陈祥由

陈祥由

張敏

張敏

張敏

Eva Hsu

Eva Hsu

Eva Hsu

Lv Da Fei

Lv Da Fei

Lv Da Fei

Quay lại trang chủ