GMG Việt nam - Gioitiengviet.vn

TỪ TRÁI NGHĨA CHỮ V

******

Va - tránh

Va: đụng phải, đập phải một vật gì, thường là không cố ý (thuyền va phải đá ngầm).

Tránh: chủ động dời chỗ, né sang một bên để khỏi làm vướng nhau (tránh đường cho xe cơ giới chạy qua).

 

Va chạm - hoà thuận

Va chạm: tranh cãi do thiếu nhất trí hoặc có mâu thuẫn nhau (va chạm về quan niệm sống).

Hoà thuận: không xích mích, mâu thuẫn nhau 

 

Va vấp - dày dạn

Va vấp: mắc phải những thiếu sót, sơ suất do non kém, chưa từng trải (tuổi trẻ không tránh khỏi những va vấp).

Dày dạn: từng trải, nhiều kinh nghiệm và hiểu biết do kinh qua khó khăn gian khổ (dày dạn kinh nghiệm xử lý).

 

Vạm vỡ - khẳng khiu

Vạm vỡ: thân hình to lớn, rắn chắc, khoẻ mạnh, đầy sức sống (cánh tay vạm vỡ).

Khẳng khiu: thân hình gầy còm, hầu như chỉ có da bọc xương, không có sức sống (chân tay khẳng khiu).

 

Vạn năng - chuyên dụng

Vạn năng: có rất nhiều chức năng, công dụng, dùng được vào nhiều loại công việc khác nhau (đồng hồ vạn năng).

Chuyên dụng: chỉ dùng riêng vào những việc nhất định, với một mục đích nhất định (loại kìm chuyên dụng).

 

Vanh vách - ậm ừ

Vanh vách: thông thạo, biết rõ tường tận diễn đạt trôi chảy khiến người nghe ngạc nhiên (kể vanh vách từ đầu đến cuối câu chuyện)

ậm ừ: lối trả lời, trình bày không hẳn là đồng ý hay từ chối, cố tình mập mờ không rõ ràng (ậm ừ cho qua chuyện).

 

Vành vạnh - méo mó

Vành vạnh: tròn đều, đầy đặn (trăng rằm vành vạnh).

Méo mó: méo xẹo, bị biến dạng so với ban đầu, sai lệch hoàn toàn (phản ánh méo mó sự thật).

 

Vào - ra

Vào: di chuyển đến vị trí phía trong so với nơi xuất phát

Ra: di chuyển từ ngoài vào (ra ngõ gặp giai).

Vào sinh - ra tử

Vào sinh: đi vào thì còn sống.

Ra tử: khi ra thì đã chết. nói liền cả hai vế là chỉ sự xông pha nơi trận mạc đầy nguy hiểm, kề cạnh giữa cái sống và cái chết

 

Vào tròng - thoát bẫy

Vào tròng: rơi vào cạm bẫy, mắc mưu kẻ khác giăng sẵn (bị rơi vào tròng rồi).

Thoát bẫy: ra khỏi được cái bẫy, nơi giam cầm giăng sẵn (khó thoát bẫy).

 

Vào trước - ra sau

Vào trước: vào cửa phía trước.

Ra sau: ra ngay cửa phía sau. nói liền hai vế là chỉ sự vội vàng, khôngưở lại được lâu, vào nhà là ra ngay (nó vội vàng chào hỏi, vào trước ra sau là lên xe ngay).

 

Vay - trả

Vay: nhận tiền hay vật của người khác để chi dùng với điều kiện sẽ trả tương đương hoặc có phần li (vay mượn nhau lúc cần).

Trả: đưa lại cho người ta cái mình đã vay hoặc mượn (có vay có trả).

 

Văn - võ

Văn: thuộc về văn học, văn chương (văn hay chữ tốt).

Võ: quân sự (dùng võ chứ không dùng văn).

 

Văn minh - lạc hậu

Văn minh: có những đặc trưng của nền văn hoá cao (nếp sống văn minh).

Lạc hậu: những cái quá cũ, quá xa so với đương thời (thời kỳ sử dụng các phương tiện lao động rất lạc hậu).

 

Văn mình - vợ người

Văn mình: văn thơ của mình sáng tác thì bao giờ cũng hay hơn.

Vợ người: vợ của người ta bao giờ cũng hấp dẫn, xinh đẹp hơn vợ của mình. nói đủ cả hai vế là chỉ tâm lý tự nhiên của người đời về đánh giá văn của mình và vợ của người khác (từ cổ chí kim văn minh bao giờ chả hay, vợ người bao giờ chả đẹp).

 

Văn vần - văn xuôi

Văn vần: loại văn viết bằng những câu có vần điệu như thơ, phú

(ca dao là một loại văn vần).

Văn xuôi: loại văn viết bằng ngôn ngữ thông thường, không có vần điệu (tuyển tập văn xuôi thế kỷ 20).

 

Vắng - đông

Vắng: lẻ tẻ, ít người (vắng người qua lại).

Đông: có nhiều ở một nơi (chợ đông người quá).

 

Vắng lặng - ồn ào

Vắng lặng: vắng vẻ và yên lặng (mới chập tối ngõ xóm đã vắng lặng lắm).

ồn ào: ầm ĩ, nhiều thứ tiếng làm cho rất khó nghe (ồn ào như chợ vỡ).

 

Vắng mặt - có mặt

Vắng mặt: không có mặt khi đáng lẽ phải có (không ai định vắng mặt cả).

Có mặt: hiện diện, cóưở nơi nào lúc sự việc xảy ra (có mặt tại cuộc họp).

 

Vắng thì thiếu - có thì thừa

Vắng thì thiếu: nếu không có mặt thì coi như là thiếu vắng.

Có thì thừa: nhưng có mặt thì cũng chỉ ngồi đó, chẳng có vai trò tác dụng gì, giống như là một người thừa. nói đủ hai vế thì có nghĩa là nói về những người vô dụng, chẳng có vai trò gì trong tập thể, trong công việc chung cả.

 

Vắt chanh - bỏ vỏ

Vắt chanh: vắt quả chanh để lấy nước.

Bỏ vỏ: vắt hết nước rồi thì vứt vỏ chanh. nói đủ hai vế là nói cách dùng người, khi bòn rút hết sức lực, trí tuệ, khả năng thì ruồng bỏ, phế truất một cách không thương tiếc (cách đối xử tàn nhẫn theo kiểu vắt chanh bỏ vỏ).

Vặt vãnh - đáng kể

Vặt vãnh: nhỏ nhặt, linh tinh, những thứ vớ vẩn (chấp gì chuyện vặt vãnh ấy).

Đáng kể: có số lượng, chất lượngưở mức độ phải tính đến, không thể bỏ qua (một khoản thiếu hụt rất đáng kể).

 

Vần vũ - nhẹ nhàng

Vần vũ: (gió, mây) chuyển động cuồn cuộn lúc sắp mưa, dông (đầy trời mây đen vần vũ).

Nhẹ nhàng: có tính chất dịu nhẹ, chầm chậm trôi lướt đi 

 

Vần xoay - bình lặng

Vần xoay: cũng thường nói “xoay vần” là sự biến đổi của thời thế (chứng kiến sự vần xoay của cuộc sống).

Bình lặng: lặng lẽ, yên ổn (cuộc sống bình lặng).

 

Vẩn đục - trong lắng

Vẩn đục: gợn bẩn, không trong sạch (sau m a, cả dòng sông đều vẩn đục).

Trong lắng: rất trong, không có gợn đục, có cảm giác sạch sẽ (hồ nước trong lắng).

 

Vâng lời - chống bướng

Vâng lời: tuân theo lời người trên, ngoan ngon, dễ bảo (đứa bé biết vâng lời)

Chống bướng: chống lại, không chịu nghe theo, ngang bướng (có biểu hiện chống bướng).

 

Vấp váp - trôi chảy

Vấp váp: nói năng không lưu loát, ngắc ngứ, lặp đi lặp lại nhiều (đọc còn vấp váp nhiều quá).

Trôi chảy: (nói năng, diễn đạt) suôn sẻ, lưu loát từ đầu đến cuối (trả lời trôi chảy tất cả các câu hỏi).

 

Vất vả - nhẹ nhàng

Vất vả: khó nhọc, phải bỏ nhiều công sức và tâm trí vào một việc (vất vả quanh năm).

Nhẹ nhàng: dễ dàng, thuận lợi, không phải gắng sức nhiều (giải quyết công việc một cách nhẹ nhàng).

 

Vật chất - tinh thần

Vật chất: những thứ thuộc về thể xác của con người (ăn, ở, mặc, đi lại...) (cơ sở vật chất thiếu thốn), có thể nhận thấy được).

Tinh thần: toàn bộ những hoạt động nội tâm của con người (ý nghĩ, tình cảm...) (đời sống tinh thần rất nghèo nàn), trừu tượng.

 

Vật kinh - tình trọng

Vật kinh: vật nhỏ, quà biếu ít ỏi, quà tặng không đáng kể.

Tình trọng: có ý nghĩa lớn và sâu sắc về tình cảm, lòng yêu mến.

Nói liền cả hai vế là ý chỉ vật chất của quà biếu tặng, đem cho không đáng kể nhưng tình cảm, lòng người thì sâu nặng  (chút quà mọn nhưng là cả tấm lòng, “vật khinh, tình trọng”

 

Vây hãm - phá vây

Vây hãm: bao kín, giam hãm làm cho khốn đốn (địch rơi vào tình thế bị vây hãm rất chặt).

Phá vây: (cũng hay nói “phá kìm”), đánh phá chọc thủng vòng vây

 

Vẫy vùng - tù túng

Vẫy vùng: ngang dọc một cách tự do, được thoả chí (đ đến lúc vẫy vùng khắp nơi thi thố tài năng).

Tù túng: bị gò bó, kìm hãm, mất hết tự do (cuộc sống tù túng).

 

Vẻ vang - ô nhục

Vẻ vang: niềm vinh dự, tự hào lớn được khen ngợi và cảm phục (trong sự vẻ vang).

Ô nhục: nhơ nhuốc, xấu xa và nhục như (cuộc đời ô nhục).

 

Vẹo vọ - ngay ngắn

Vẹo vọ: nghiêng lệch, trông xấu xí, mất cân đối (bàn ghế vẹo vọ).

Ngay ngắn: đúng tư thế, không xiên xọ, nghiêng ngả (đi đứng ngay ngắn).

Vênh - thẳng

Vênh: cong lên ở một bên (tấm ván bị vênh).

Thẳng: bằng, đều ở bề mặt (mặt đường phẳng phiu).

 

Vênh vang - ủ dột

Vênh vang: kiêu ngạo, quá tự đắc trông hợm hĩnh, trâng tráo một cách đáng ghét (vênh vang lên mặt với xung quanh).

ủ dột : dáng vẻ rầu rĩ, buồn chán (vẻ mặt ủ dột cam chịu).

 

Vêu vao - đầy đặn

Vêu vao: (mặt) hốc hác, gầy guộc với vẻ mệt mỏi (mặt mũi vêu vao quá).

Đầy đặn: đầy khắp, tròn trịa, mập mạp (khuôn mặt đầy đắn).

 

Vi mô - vĩ mô

Vi mô: thuộc cấp kinh tế cơ sở (quản lý tầm vi mô).

Vĩ mô: thuộc phạm vi toàn bộ nền kinh tế (quản lý tầm vĩ mô).

 

Vị kỷ - vị tha

Vị kỷ: chỉ biết có mình (thói vị kỷ).

Vị tha: chuyên chú làm lợi cho người, sống bác ái (lòng vị tha).

 

Việc người thì sáng - việc mình thì quáng

Việc người thì sáng: biết quá nhiều việc của người khác, góp ý khen chê người khác thì rất giỏi, đâu ra đấy.

Việc mình thì quáng: công việc của bản thân thì bỏ bê, giải quyết quá kém cỏi, vụng về. ý cả hai vế khi nói với nhau: góp ý cho người khác thì rất giỏi giang, còn việc của mình thì giải quyết thiếu sáng suốt, mắc nhiều sai sót, lỗi lầm (lúc nào cũng hóng hớt chuyện người ta, việc nhà mình thì bí bét quá rõ là “việc người thì sáng còn việc mình thì quáng”).

 

Việc nhà thì nhác - việc chú bác thì siêng

Việc nhà thì nhác: lười biếng, không chịu quan tâm gì đến công việc của nhà mình.

Việc chú bác thì siêng: hăng hái, nhiệt tình làm công việc cho người khác (hy sống cho thực tế, đừng tưởng cái kiểu “việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng”).

 

Viển vông - thiết thực

Viển vông: đâu đâu, không thực tế, ho huyền, vu vơ (toàn là tính chuyện viển vông).

Thiết thực: có đầu óc thực tế, chú ý đến yêu cầu cụ thể, hiệu quả của công việc (một con người sống thiết thực).

 

Viễn cảnh - cận cảnh

Viễn cảnh: hình ảnh, cảnhưở xa, trong tương lai (vẽ ra một viễn cảnh xán lạn).

Cận cảnh: cảnh ở gần, rất gần (mô tả cận cảnh).

 

Vinh - nhục

Vinh: được dư luận đánh giá cao và tỏ ra kính trọng (vinh dự).

Nhục: quá hổ thẹn, nhơ nhuốc, cảm thấy bị xúc phạm, sỉ nhục tới nhân phẩm, danh dự (sống nhục).

 

Vinh hoa - phong trần

Vinh hoa: vẻ vang, tốt đẹp (vinh hoa phú quý).

Phong trần: gió bụi, gian nan vất vả, nếm chịu nhiều đắng cay (chịu cảnh phong trần).

 

Vĩnh viễn - nhất thời

Vĩnh viễn: mãi mãi (vĩnh viễn qua rồi cảnh cơ cực).

Nhất thời: chỉ trong một thời gian ngắn, không lâu dài (khó khăn nhất thời).

 

Vỏ - ruột

Vỏ: phần bọc ngoài của một vật (vỏ chuối).

Ruột: bộ phận nằm bên trong vỏ của một số vật (ruột bánh mì).

 

Võ vẽ - thông thạo

Võ vẽ: biết qua loa, biết một chút ít (võ vẽ mấy chữ cái).

Thông thạo: hiểu biết rất rõ và có thể làm, sử dụng một cách thuần thục (rất thông thạo máy tính).

 

Vòng vo - thẳng tuột

Vòng vo: nói loanh quanh, rào trước đón sau, không đi thẳng vào vấn đề (vòng vo mãi chẳng ai hiểu định nói gì).

Thẳng tuột: nói vào vấn đề ngay, không quanh co rào đón, không úp mở (nói thẳng tuột mọi chuyện).

 

Vô can - liên đới

Vô can: không dính dáng gì đến mình (hoàn toàn vô can đối với tôi).

Liên đới: có sự ràng buộc trách nhiệm (chịu trách nhiệm liên đới).

 

Vô cùng - giới hạn

Vô cùng: không biết thế nào là cùng tận (nói thế thì vô cùng).

Giới hạn: phạm vi được quy định (phải biết đâu là giới hạn cho phép).

 

Vô dụng - hữu ích

Vô dụng: không dùng được việc gì (đồ vô dụng).

Hữu ích: có ích, có tác dụng (hữu ích cho cuộc sống).

 

Vô độ - chừng mực

Vô độ: bừa bãi, không chừng mực (chơi bời vô độ).

Chừng mực:  ở mức độ vừa phải (phải nhớ làm việc có chừng mực

Để giữ gìn sức khoẻ).

 

Vô hiệu - hữu hiệu

Vô hiệu: không có hiệu lực, tác dụng gì cả (thuốc uống vô hiệu).

Hữu hiệu: có hiệu lực, có tác dụng (uống xong là thấy hữu hiệu ngay).

Vô học - có học

Vô học: không được học hành, giáo dục (đám trẻ vô học).

Có học: có giáo dục, được học hành nên có hiểu biết (có học có khác).

 

Vô tích sự - được việc

Vô tích sự: vô dụng, không làm nên nổi việc gì, người thừa (đồ ăn hại, vô tích sự).

Đươc việc: có khả năng làm tốt công việc được giao (thằng bé ít nói nhưng được việc lắm).

 

Vô tình - hữu ý

Vô tình: không chủ ý, không chủ tâm (vô tình mà nói lỡ lời).

Hữu ý: có chủ định (vô tình hay hữu ý).

 

Vô tính - hữu tính

Vô tính: (sinh sản) vô tính, hình thức sinh sản không kết hợp giữa đực và cái (giun là loài sinh sản vô tính).

Hữu tính: (sinh sản) hữu tính, là hình thức sinh sản có kết hợp giữa đực và cái (động vật có vũ là loài sinh sản hữu tính).

 

Vô tư - thiên lệch

Vô tư : không thiên lệch trong đối xử, không vì lợi ích riêng (giữ vững nguyên tắc vô tư của trọng tài).

Thiên lệch: xử sự phiến diện, thiếu khách quan (đánh giá quá thiên lệch).

 

Vô tư lự - cả nghĩ

Vô tư lự: không phải hoặc không có thói quen lo nghĩ quá nhiều, quá lâu (con người sống vô tư lự quá).

Cả nghĩ: hay lo nghĩ, ít bình tâm (tính hay cả nghĩ).

 

Vô ý - cố ý

Vô ý: không có chủ ý (vô ý làm hỏng việc của người khác).

Cố ý: có chủ ý và làm theo chủ ý (cố ý làm cho căng thẳng lên).

 

Vô ý vô tứ - tế nhị lịch lãm

Vô ý vô tứ: không có ý tứ, thiếu cẩn trọng, sơ suất, thiếu lịch sự, tế nhị (sao lại ăn nói vô ý vô tứ thế?).

Tế nhị lịch lãm: khéo léo, tinh tế, như nhặn, có hiểu biết trong xử sự (một người đàn ông lịch lãm).

 

Vồ vập - lạnh nhạt

Vồ vập: tỏ ra rất niềm nở, ân cần một cách quá mức (vồ vập hỏi han nhau).

Lạnh nhạt: thờ ơ, thiếu mặn mà (tiếp đón lạnh nhạt quá).

 

Vỗ về - doạ nạt

Vỗ về: an ủi, làm yên lòng, làm dịu đi những phiền muộn, bất hạnh bằng cử chỉ hoặc lời nói (cố vỗ về người bị nạn).

Doạ nạt: đe doạ, mắng mỏ làm cho người khác sợ hi.

 

Vội vàng - chậm chạp

Vội vàng: nhanh nhẹn, gấp gáp (vội vàng đánh xe đi ngay).

Chậm chạp: lề mề, thiếu linh hoạt (tác phong chậm chạp quá).

 

Vồn vã - thờ ơ

Vồn vã: niềm nở, nhiệt tình với vẻ ân cần thân mật (chuyện trò vồn v).

thờ ơ: không mấy quan tâm, để ý, không biểu hiện chút tình cảm thân mật nào (thờ ơ ngồi nghe).

 

Vốn cố định - vốn lưu động

Vốn cố định: số vốn trong quá trình kinh doanh nằm dưới hình thức nhà cửa, máy móc, thiết bị công cụ (cân đối giữa luồng vuốn lưu động và nguồn vốn cố định).

Vốn lưu động: vốn cần thiết để biến nguyên liệu thành thành phẩm và bán thành phẩm để thu tiền về gồm tiền mặt, hàng hoá, nợ phải thu và những loài tài sảng ngắn hạn khác có thể biến thành tiền trong thời gian ngắn.

 

Vơ bèo gạt tép – Vạch lá tìm sâu

Vơ bèo gạt tép: nhận lấy tất cả mọi thứ tốt xấu, hay dở (tình thế buộc phải vơ bèo gạt tép cho đủ số lượng).

Vạch lá tìm sâu: lựa chọn thật cẩn thận để lấy cái tốt, đạt yêu cầu, trên cơ sở gạt bỏ những cái xấu, kém phẩm chất (cẩn thận trong chọn lựa kỹ càng).

 

Vờ - thật

Vờ: giả cách, đóng kịch để nhằm che mắt người khác 

Thật: đúng với tình cảm, ý nghĩ, nhận thức (ăn ở thật lòng).

 

Vỡ lở - bưng bít

Vỡ lở: tan hoang ra, bị lộ ra (chuyện vỡ lở ra rồi).

Bưng bít: che đậy, giấu giếm, giữ kín không cho hở, lộ ra (cố bưng bít)

 

Vơi - đầy

Vơi: còn thiếu chút ít, chưa đầy (đong vơi).

Đầy:  ở trạng thái không còn chứa thêm được nữa (ai ơi ăn bát cơm đầy)

 

Vũ - văn

Vũ: sức mạnh làm cho người khác phải nể sợ (văn dốt vũ dát).

Văn: chữ nghĩa, ngôn ngữ được trau chuốt (văn hay chữ tốt).

 

Vũ khí lạnh - vũ khí nóng

Vũ khí lạnh: vũ khí sát thương bằng cách đâm, chém, đập... (chúng chuyên dùng vũ khí lạnh).

Vũ khí nóng: vũ khí sát thương bằng chất nổ như súng đạn, bom mìn

 

Vui - buồn

Vui: thích thú, hài lòng về người hoặc việc gì đó (vui lòng).

Buồn: bứt rứt, khó chịu (người buồn cảnh có vui đâu bao giờ).

 

Vui (mắt, tai) - chán (mắt, tai)

Vui (mắt, tai): cảm thấy thích thú khi xem, nhìn (cũng vui tai vui mắt lắm).

Chán (mắt, tai): cảm thấy không thích thú, thèm khát (xem, nghe) nữa

 

Vui vẻ - buồn bã

Vui vẻ: thể hiện ra bên ngoài tâm trạng thích thú, hài lòng và tươi tỉnh (nói cười vui vẻ).

Buồn bã: thể hiện tâm trạng bứt rứt, khó chịu trong người, không thiết tha cái gì nữa (dáng điệu buồn bã).

 

Vùi dập - nâng đỡ

Vùi dập: đánh đập tàn hại hoặc đè nén, chèn ép thô bạo (vùi dập tài năng trẻ).

Nâng đỡ: tạo điều kiện giúp đỡ để phát triển, tiến bộ (nâng đỡ những người đã từng lầm lỡ).

 

Vun vào - bàn ra

Vun vào: làm cho việc chóng thành khi còn đang lưỡng lự (xung quanh đều cố vun vào).

Bàn ra: nói theo kiểu ngng ra, cố làm cho việc không thành (đừng bàn ra nữa).

 

Vụn vặt - đáng kể

Vụn vặt: nhỏ nhặt, những cái quá chi tiết, vớ vẩn (những cái vụn vặt đều cho qua).

Đáng kể: có số lượng và chất lượngưở mức độ phải tính đến, không thể bỏ qua (khoản thu nhập thêm đáng kể).

 

Vung vãi - thu gom

Vung vãi: (ném, vứt, đổ) ra một cách bừa bãi, văng khắp một bề mặt rộng (vung vãi khắp nhà) .

Thu gom: nhặt nhạnh, vun lại cho nhỏ gọn thành một chỗ (thu gom rác bẩn).

 

Vùng tạm chiếm - vùng tự do

Vùng tạm chiếm: vùng lãnh thổ của một quốc gia tạm thời bị quân xâm lược chiếm đóng và cai trị (thu hẹp dần vùng tạm chiếm).

Vùng tự do: vùng dân cư không bị đối phương chiếm đóng trong chiến tranh (vùng tự do ngày càng được mở rộng).

 

Vụng - khéo

Vụng: dở, kém, không khéo léo (vụng chèo khéo chống).

Khéo: tài nghệ trong công việc, hợp lý trong cư xử, tính toán 

 

Vụng chèo - khéo chống

Vụng chèo: khi đi thuyền, tay chèo rất kém cỏi, vụng về.

Khéo chống: khi đi thuyền, tay sào chống rất giỏi và rất khoẻ. nói liền cả câu là có ý chỉ việc làm thì quá kém, quá dở nhưng lại chống chế, biện hộ rất giỏi cho sự kém cỏi đó. cũng có ý kiến giải thích rằng trong hát chèo, người hát chèo rất kém, may lại có người đánh trống rất tài tình nên buổi hát vẫn thành công, không bị vỡ buổi biểu diễn. Lúc này “chống” phải viết là “trống” (chỉ được cái vụng chèo khéo chống cho qua chuyện).

 

Vụng dại - khôn khéo

Vụng dại: vụng về và dại dột (nó còn vụng dại lắm).

Khôn khéo: khôn ngoan và khéo léo (nó trả lời một cách rất khôn khéo).

 

Vuông vức - xẹo xọ

Vuông vức: thật vuông góc, góc cạnh đều rất chính xác, rõ ràng (các thùng hàng đều được xếp vào khô vuông vức).

Xẹo xọ: nghiêng lệch, không ngay ngắn, không đều đặn (hàng lối xẹo xọ chẳng ra sao).

 

Vừa - quá

Vừa: đúng độ, khớp với (vừa tầm về kinh tế).

Quá: không đúng với, không hợp lý (cái gì quá thì đều không hay).

Vừa ăn cướp vừa la làng

Vừa ăn cướp: kẻ đang (hoặc vừa mới) lấy cắp, cướp giật.

Vừa la làng: lại vội hô hoán để mọi người đuổi bắt kẻ ăn cắp ăn cướp. ý cả hai vế: gian giảo quỷ quyệt, đã sai trái, đã gây tội lại đổ vấy ngay cho người khác, xem mình là nạn nhân, là người bị hại. tương tự như câu trên cũng có câu: “vừa đánh trống vừa ăn cướp”, “vừa đá bóng vừa thổi còi” (hành động quá tráo trở, vừa ăn cướp lại vừa la làng).

 

Vừa phải - quá đáng

Vừa phải: đúng độ, không quá (hơn hoặc kém) (cũng hay nói “một vừa hai phải”) (xử sự với nhau cho có tình có lý, vừa phải với nhau thì hơn).

Quá đáng: quá mức, khó có thể chấp nhận được (nói quá đáng).

 

Vừa ý - phật lòng

Vừa ý: hợp với ý mình, thoả mãn (công việc rất vừa ý).

Phật lòng: bực bội, không vừa lòng, không vừa ý (câu nói làm nhiều người phật lòng).

 

Vững tâm - xiêu lòng

Vững tâm: yên tâm, không lo ngại nghi ngờ gì (vững tâm khi giao việc này cho anh làm).

Xiêu lòng: không kiên định, ng theo ý người khác (xiêu lòng trước cám dỗ).

 

Vườn trên - ao dưới

Vườn trên: trong khu nhàưở, phía trên là vườn trồng cây.

Ao dưới: phía dưới là ao thả cá. cả hai vế là chỉ cảnh nhà sung túc do biết làm ăn của các gia đìnhưở nông thôn. cũng thường có câu tương tự như “vườn cau ao cá” (gia đình có vẻ kinh tế vững vàng lắm, vườn trên ao dưới rất rộng).

 

Vứt đi - nhặt lại

Vứt đi: (ném, bỏ) đi, không cần hoặc không thể dùng được nữa (vứt vào sọt rác).

Nhặt lại: cầm lền, lấy lại cái đã đánh rơi hoặc loại ra (nhặt lại mấy thứ đồ dùng bị rơi ra).

 

常見問題

Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Thẻ sau khi hết có được gia hạn không ạ hay phải mua thẻ khác?
Học với giáo viên ntn ?
Học với giáo viên ntn ?
Các gói học online
Các gói học online

學生的學習故事

陈祥由

陈祥由

陈祥由

張敏

張敏

張敏

Eva Hsu

Eva Hsu

Eva Hsu

Lv Da Fei

Lv Da Fei

Lv Da Fei

Quay lại trang chủ